- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc thần kinh
Julitam 1000mg (10 vỉ x 10 viên/hộp)
Danh mục
Bảo quản
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Levetiracetam 1000mg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Levetiracetam được chi định dùng đơn trị liệu trong điêu trị các cơn co giật khời phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở những bệnh nhân mới được chuẩn đoán động kinh từ 16 tuối trờ lên.
- Levetiracetam dược chi dịnh kết hợp trong điều trị
- Động kinh cục bộ tiên phát ở người lớn và trè em từ 4 tuổi bị bệnh động kinh
- Các cơn rung giật cơ ở người lớn và thanh thiều niên từ 12 tuổi bị bệnh động kinh giật cơ thiếu niên (juvenile Myoclonic Epilepsy)
- Động kinh toản bo thể co cứng giật rung tiên phát người lớn và trẻ em từ 6 tuối trở lên bị động kinh toàn thể vô căn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với levetiracetam, các dẫn chất khác của pyrrolidon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống, nuốt cùng với nước, có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và vị thành niên từ 16 tuổi
- Liều khởi đầu là 250mg hai lần mỗi ngày và tăng lên đến 500mg hai lần mỗi ngày sau 2 tuần.Liều này vẫn có thể tiếp tục tăng lên thêm 250mg hai lân mối ngày cho mối 2 tuần tùy thuộc vào đáp ứmg lâm sàng. Liêu tôi đa là 1500mg hai lần mỗi ngày.
Điều trị kếp hợp:
- Người lớn (<I8 tuối) và vị thành niên (12 đến 17 tuối) cân nặng 50kg trở lên
- Liều khời đầu là 500mg hai lần mỗi ngày. Liều này có thể bắt đấu ngay từ ngày đầu tiên của diều trị.
- Căn cứ trên đáp ứng lâm sàng và tính dung nạp thuốc thì có thể tăng liều lên tới 1500mg hai lần mỗi ngày. Điểu chỉnh liêu tăng lên hoặc giảm xuống 500mg hai lân mỗi ngày cho mỗi khoång thời gian từ 2-4 tuần.
Nguời già từ 65 tuối trở lên
- Chỉnh liều ở người già dựa trên chửc năng thận (Xem mục bệnh nhân suy thân).
Trẻ em từ 4 đến 11 tuối và vị thành niên (12 đến l7 tuổi) cân nặng ít hơn 50kg:
- Liều điều trị ban đầu là 10mg/kg hai lẫn mỗi ngày.
- Căn cứ trên đáp ứng lâm sàng và tính dung nạp thuộc thì có thê tăng liêu lên tới 30mg hai lần mỗi ngày. Điều chỉnh liên tăng lên hoặc giảm xuông không nên vượt quá 10mg hai lân mỗi ngày cho mỗi 2 tuân. Thuốc được khuyên cáo nên sử dụng liều điều trị thấp nhất có thế.
- Liều ở trẻ em từ 50kg trở lên thì giống với liều của người lớn.
- Thây thuốc sẽ lựa chọn kê dạng dạng thuộc và hàm lượng cho phủ hợp nhất với cân nặng và liều luợng
Cân nặng | Liều khởi đầu: 10mg/kg hai lần mỗi ngày | Liều tối đa: 30mg/kg hai lần mỗi ngày |
15kg | 150mg hai lần mỗi ngày | 450mg hai lần mỗi ngày |
20kg | 200mg hai lần mỗi ngày | 6000mg hai lần mỗi ngày |
25kg | 250mg hai lần mỗi ngày | 750mg hai lần mỗi ngày |
Từ 50kg | 500mg hai lần mỗi ngày | 1500mg hai lần mỗi ngày |
- Trẻ em từ 20kg trở xuống nên bắt đầu điều trị bằng dung dịch uống levetiracetam 100 mg/ml.
- Liều ở trẻ em và vị thành niên từ 50kg trở lên thì giống với liều của người lớn.
Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 4 tuổi
- Không nên sử dụng levetiracetam cho trẻ dưới 4 tuổi do chưa có đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn của thuốc và hiệu quả điều trị.
Bệnh nhân suy thận
- Liều hàng ngày được điều chỉnh dựa trên chức năng thận theo bảng dưới đây. Để sử dụng bảng này cần phải tính độ thanh thải creatinin (ClCr)mL/phút.
- Chỉnh liều đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Nhóm | Độ thanh thải creatinin (mL/phút) | Liều lượng và tần suất |
Bình thường | >80 | 500-1500mg hai lần mỗi ngày |
Nhẹ | 50-79 | 500-1000mg hai lần mỗi ngày |
Trung bình | 30-49 | 250-750mg hai lần mỗi ngày |
Nặng | <30 | 250-500mg hai lần mỗi ngày |
Bệnh thận giai đoạn cuối phải thẩm phân (1) | - | 500-1000mg hai lần mỗi ngày (2) |
(1) Liều tấn công khuyến cáo là 750mg cho ngày đầu tiên điều trị với levetiracetam
(2) Liều bổ sung khuyến cáo là 250-500mg sau khi thẩm phân.
Bệnh nhân suy gan
- Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độ thanh thải creatinine có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận. Vì vậy nên giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinine dưới 70 mL/phút.
Tác dụng phụ
Rất phổ biến (≥10%)
- Các rối lọa chung và tại chỗ: Suy nhược cơ thể.
- Rối loại hệ thần kinh: Buồn ngủ/mệt mỏi.
Phổ biến (1%≤ADR≤10%)
- Rối loạn máu: Giảm tiểu cầu.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Rối loan hệ thần kinh: Quên, mất điều hòa vận động, co giật, chóng mặt, nhức đầu
- Rối loạn tâm thần: Gây hấn, lo âu, trầm cảm, không ổn định về cảm xúc/thay đổi tâm trạng, chống đối, mất ngủ, kích thích, hốt hoảng, rối loạn tính cách, suy nghĩ bất thường.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn, tăng cân. Nguy cơ chản ăn cao hơn khi dùng đồng thời topiramat và levetiracetam.
- Rối loạn về tại và mẽ đạo: Chóng mặt
- Rối loạn về mắt: Song thị, nhìn mờ
- Rối loạn cơ xương và hệ mô liên kết: Đau cơ
- Chấn thương, nhiễm độc và biến chứng do thủ thuật: Chấn thương do tai nạn
- Các nhiệm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm khuẩn, viêm mũi họng
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho nhiều
- Rối loạn da và dưới da: Chàm, ngứa, nổi mẩn.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Ngưng thuốc
- Theo thực hành lâm sàng hiện hành, nều phải ngưng điều trị với levetiracetan thì phải giảm liều dần dần (ví dụ ở người lớn: mỗi lẩn giảm 500mg hai lân mỗi ngày cho mõi 2 đến 4 tuẩn; ở trẻ em: không nên giảm liều quá 10mg/kg thể trọng hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuẩn)
Suy thận
- Nên điều chinh liều khi sử dụng levetiracetam cho bệnh nhân suy thận. Với bệnh nhân suy gan nặng, nên đành giá chức năng thận trước khi chọn liều dùng ( xem phân “ liêu lượng và cách dùng').
Tự từ
- Đã có khuyến cáo vê việc tự tử, cố găng tự tử và có ý định tự tử ở bệnh nhân được điều trị bảng levetiracetam. Cần khuyên bệnh nhân thông báo ngay bất kỳ triệu chứng trâm cảm và hoặc ý định tự tử nào cho bác sỹ điêu trị.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Các thuốc chống đông kinh
- Các dữ liệu cho thây levetiracetam không ånh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chông động kinh hiện hành (phenytoin, carbamazepin, valproic acid, phenobarbital, lamotrigin, gabapentin và primidon) và các thuốc chống động kinh này cũng không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.
- Độ thanh thải của levetiracetam ở trẻ dùng các thuốc chống động kinh cảm ứng men cao hơn 22% so với trẻ không dùng. Tuy nhiên, không khuyến cáo điều chỉnh liều. Levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của carbamazepin, valproat, topiramat hoặc lamotrigin.
Probenecid
- Probenecid (liều 500mg 4 lần mỗi ngày), một chất ức chế bài tiết tại ống thận, cho thấy ức chế độ thanh thải thận của chất chyền hóa ban đầu nhưng không ức chế thanh thải thận của levetiracetam.Tuy nhiên, nồng độ của chất chuyển hóa này vẫn duy trì ở mức thấp. Người ta cho rằng các thuốc khác thải trừ bởi bài tiết chủ động qua ổng thận cũng có thể iàm giảm độ thanh thải thận của chất chuyển hóa. Tác động của levetiracetam lên probenecid chua được nghiên cứu và cũng chua biết tác động của levetiracetam lên các thuốc được bài tiết chủ động khác, vi dụ như các thuốc chống viêm không steroi (NSAIDS), các sulfonamid và methotrexat.
Các thuộc tránh thai đường uống
- Levetiracetam liêu 1000mg mỗi ngày không ảnh huởng đên dược động học của các thuốc tránh thai đường uông (ethinyl estradiol và levetiracetam) và các thông số nội tiết (HL và progesteron) không bị thay đổi.
- Thuốc tránh thai đường uống không ảnh hưởng đến dược động học của levetirace
Các thuốc khác
- Levetiracetam liêu 2000mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin và warfarin; thời gian prothrombin không bị biến đổi. Việc dùng đồng thời vớI các thuốc digoxin và warfarin không ành hướng đển dược động học của levetiracetam.
Thuốc kháng acid
- Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của các thuộc kháng acid đối với sự hấp thu levetiracetam.
Thức ăn và đồ uống có cồn
- Mức độ hấp thu của levetiracetam không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng tốc độ hấp thu bị giảm nhẹ
- Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc giữa levetiracetam và đồ uống có cồn (alcohol).
Bảo quản: Bảo quản nơi khô thoáng, dưới 30°C
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Cadila Healthcare- India
Nơi sản xuất: Kundaim Industrial Estate, ponda, Goa-403 401 Ấn Độ
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.