Thuốc dùng ngoài Calcrem 1% chống vi nấm phổ rộng (tuýp 15g)
P02972
Thương hiệu: SatyamGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
35.2k
Đã bán 6.5k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thuốc dùng ngoài Calcrem 1% là gì ?
Là một loại thuốc bôi da chứa hoạt chất calcipotriol (hoặc calcipotriene), dùng để điều trị các bệnh lý da liễu như bệnh vảy nến. Calcipotriol là một dẫn xuất của vitamin D, có tác dụng làm giảm sự phát triển quá mức của các tế bào da.
Thành phần của thuốc dùng ngoài Calcrem 1%
- Hoạt chất: Clotrimazol B.P. 1% tl/tl.
- Tá dược: cồn Benzyl, cồn Cetostearyl, Cetomacrogol 1000, Paraffin lỏng loãng, Sáp ong trắng, Hương hoa hồng Agra, Propylen Glycol, Methyl hydroxybenzoat, Propyl hydroxybenzoat, Nước cất.
Công dụng của thuốc dùng ngoài Calcrem 1%
Chỉ định
Kem bôi Calcrem 15g được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị nấm da chân (nước ăn chân), nấm da đùi và nấm da thân (lác đồng tiền) do T. rubrum, T. mentagophytes, E. floccosum và M. canis, bệnh nấm Candida do Candida albicans và lang ben do M. furfur.
- Điều trị tất cả các loại nhiễm nấm ngoài da do vi nấm men, vi nấm da, vi nấm sợi và các loại vi nấm khác, bao gồm cả chứng viêm quanh móng, hăm lở da, hăm tã lót do vi nấm và viêm qui đầu.
Dược lực học
Clotrimazole, một dẫn xuất của imidazole có cấu trúc hóa học gần giống với miconazole, là một thuốc chống vi nấm phổ rộng có khả năng ức chế sự phát triển của các vi nấm gây bệnh như vi nấm da, vi nấm men và Malassezia furfur.
Clotrimazole có tác dụng ức chế và tiêu diệt vi nấm in vitro đối với chủng phân lập của Trychophyton rubrum, T. mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis, và Candida sp kể cả Candida albicans. Thuốc còn có tác dụng chống Trichomonas vaginalis.
Dược động học
Các nghiên cứu dược động học sau khi bôi ngoài da người cho thấy clotrimazole rất ít hấp thu qua da lành hay da bị viêm để vào máu. Kết quả nồng độ đỉnh trong huyết thanh của clotrimazole thấp hơn giới hạn có thể phát hiện là 0,001µg/ml. Điều này gợi ý bôi clotrimazole ngoài da không gây tác dụng toàn thân hoặc tác dụng phụ mà có thể đo lường được.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Calcrem, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Nổi mẩn đỏ, cảm giác châm chích, phồng giộp, tróc da, phù da, ngứa, nổi mày đay, nóng rát, kích ứng da nói chung.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Calcrem chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Chỉ bôi ngoài da. Tránh dây vào mắt, mũi, miệng. Nếu có tình trạng kích ứng (ửng đỏ, ngứa, nóng rát, phồng giộp, sưng phù) hay mẫn cảm (cảm giác rát, nổi mẩn đỏ và ngứa), ngưng điều trị và thay bằng thuốc khác. Không dùng thuốc quá hạn ghi trên nhãn.
Tính an toàn và hiệu qụả của clotrimazole ở trẻ em dưới 3 tuổi chưa được xác minh.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Calcrem không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Trong các nghiên cứu lâm sàng ở phụ nữ mang thai ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ, bôi clotrimazole vào âm đạo không thấy có ảnh hưởng bệnh lý nào. Chưa có công trình nghiên cứu đối chứng kỹ càng và đầy đủ ở phụ nữ có thai ba tháng đầu. Chỉ dùng trong ba tháng đầu của thai kỳ khi có chỉ định rõ ràng.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Chưa rõ tương tác của clotrimazole bôi ngoài. Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ của bạn tất cả thuốc kê đơn và không kê đơn mà bạn đang dùng, kể cả thuốc từ dược liệu.
Cách dùng của thuốc dùng ngoài Calcrem 1%
Cách dùng
Thuốc bôi ngoài da.
Liều dùng
Sau khi rửa sạch, thoa kem thuốc và chà xát nhẹ nhàng tại chỗ bị bệnh rộng ra vùng xung quanh mỗi ngày hai lần, sáng và tối. Thông thường bệnh được cải thiện, giảm ngứa, trong vòng tuần đầu. Dù triệu chứng đã thuyên giảm, vẫn tiếp tục thoa thuốc liên tục cho đủ thời gian điều trị. Nếu không thấy có cải thiện nào trên lâm sàng sau 4 tuần, cần xem lại chẩn đoán.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trường hợp vô ý nuốt phải, chỉ khi có rõ ràng các triệu chứng quá liều nghiêm trọng như chóng mặt, buồn nôn hay ói mửa, mới phải tiến hành các cách xử trí thông thường như rửa dạ dày.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Tuýp 15g.
Thương hiệu: Satyam
Nơi sản xuất: SATYAM PHARMACEUTICALS & CHEMICALS PVT. LTD (Ấn Độ)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Câu hỏi thường gặp
1. Thuốc dùng ngoài Calcrem 1% là gì?
Calcrem 1% là một loại thuốc bôi da chứa calcipotriol, được sử dụng để điều trị bệnh vảy nến và các triệu chứng liên quan.
2. Công dụng chính của Calcrem 1% là gì?
Điều trị bệnh vảy nến, giúp giảm triệu chứng như ngứa, đỏ da, và sự hình thành các vảy da.
3. Cách sử dụng Calcrem 1% như thế nào?
Bôi một lớp mỏng lên vùng da bị ảnh hưởng một hoặc hai lần mỗi ngày, thường vào buổi sáng và tối. Thoa thuốc lên da sạch và khô.
4. Calcrem 1% có tác dụng phụ gì không?
Có thể gây ngứa, kích ứng, đỏ da, hoặc cảm giác nóng rát tại chỗ bôi. Hiếm khi có phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
5. Có cần lưu ý gì khi sử dụng Calcrem 1% không?
Tránh tiếp xúc với mắt, miệng, và vùng da nhạy cảm. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nếu bạn đang mang thai, cho con bú, hoặc có bệnh lý da liễu khác.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng