Thuốc dùng ngoài Silver Sulfadiazin 1 % phòng và điều trị nhiễm khuẩn do bỏng độ 2 và 3 (tuýp 20g)
Giá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
39.3k
Đã bán 6.3k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Mỗi 20g chứa: Sulfadiazin bạc 200mg
- Tá dược vừa đủ 20g
Công Dụng
Chỉ định
- Phòng và điều trị nhiễm khuẩn ở người bệnh bỏng độ 2 và độ 3.
- Điều trị nhiễm khuẩn các vết loét ở chân và nơi tỳ cọ sát; hỗ trợ phòng nhiễm khuẩn tại chỗ ở người cho mảnh ghép da hoặc xây xước da diện rộng.
- Điều trị bảo tồn các tổn thương ở đầu ngón tay như mất móng, mút ngón, hoặc mất một phần các đốt cuối.
Tác dụng phụ
Có thể xảy ra các phản ứng có hại do sự hấp thu Sulfadiazin vào cơ thể. Đã có báo cáo về tình trạng da nhiễm bạc khi dùng quá nhiều kem bạc Sulfadiazin 1% để điều trị vết loét rộng ở chân.
Thường gặp:
Da: Ngứa, đau, nóng bỏng
Ít gặp:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu
- Da: Mày đay
Hiếm gặp:
- Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu
- Da: Mẫn cảm với ánh sáng
- Gan: Tăng transaminase, viêm gan nhiễm độc
Quá liều và cách xử trí:
Giảm bạch cầu có liên quan đến liều dùng và thường xuất hiện sau 2 - 3 ngày điều trị. Thường tự giới hạn và không cần ngừng thuốc, nhưng cần theo dõi cẩn thận công thức máu. Ngừng điều trị ngay khi thấy rối loạn máu nặng. Thuốc có thể làm chậm bong mảng vảy che vết bỏng, có thể cần phải cắt lọc.
Lưu ý
Thận trọng
- Cần thận trọng khi dùng bạc sulfadiazin cho người có tổn thương gan hoặc thận, vì sulfadiazin có thể tích lũy trong cơ thể. Trong điều trị bỏng diện rộng, nồng độ sulfadiazin trong huyết tương có thể đạt mức điều trị (8-12%). Theo dõi nồng độ sulfadiazin trong huyết tương và chức năng thận là cần thiết.
- Cần cẩn thận khi dùng cho người thiếu enzym glucose-6-phosphate dehydrogenase, vì có thể gây thiếu máu huyết tán.
- Bạc sulfadiazin có thể ức chế vi khuẩn tạo enzym tiêu protein, dẫn đến việc các mảng hoại tử chậm bong và có thể cần phải cắt lọc các mảng hoại tử đó. Cũng cần chú ý đến khả năng bội nhiễm nấm.
- Có khả năng xảy ra phản ứng chéo giữa bạc sulfadiazin và các sulfonamides khác. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng da, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi tiếp tục điều trị.
- Thành phần tá dược của kem có chứa methylparaben, có thể gây phản ứng dị ứng, và cetostearyl alcohol, có thể gây phản ứng da tại chỗ (như viêm da). Propylene glycol có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng bạc sulfadiazin nếu lợi ích cho mẹ lớn hơn nguy cơ cho thai nhi. Chống chỉ định sử dụng bạc sulfadiazin cho phụ nữ gần ngày sinh vì có thể gây vàng da nhân cho trẻ sơ sinh.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa biết bạc sulfadiazin có vào sữa mẹ hay không, nhưng sulfonamides đã được phân bố vào sữa mẹ và có thể gây vàng da nhân cho trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi. Cần thận trọng khi dùng bạc sulfadiazin cho mẹ đang cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác):
- Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng sulfadiazin trên diện rộng. Bạc sulfadiazin có thể làm mất hoạt tính của các thuốc có enzym làm tiêu các mô hoại tử, vì vậy không nên phối hợp với các thuốc này. Với bỏng diện rộng, nồng độ sulfadiazin trong huyết thanh có thể gần đạt mức điều trị, có thể làm thay đổi tác dụng của các thuốc khác, đặc biệt là tăng tác dụng của các thuốc hạ đường huyết dùng đường uống và phenytoin. Cần theo dõi nồng độ của các thuốc này trong máu.
Liều dùng và cách dùng
-
Phòng và điều trị nhiễm khuẩn ở người bệnh bỏng độ 2 và độ 3, điều trị nhiễm khuẩn các vết loét ở chân và loét tì đè:
Làm sạch và loại bỏ các mô hoại tử ở vết thương. Dùng tay đeo găng vô khuẩn, bôi một lớp kem dày 1-3 mm vào diện tích bị bỏng, ngày 1 hoặc 2 lần. Cần chú ý bôi kem vào tất cả các khe kẽ, các chỗ nứt nẻ hoặc xùi trên vết bỏng. Băng kín hoặc đặt gạc có mặt vải mịn, rồi quấn băng lại để thuốc tiếp xúc với vết thương. Hàng ngày rửa bằng nước vô trùng và loại bỏ các mô hoại tử, đặc biệt là ở người bệnh bị bỏng độ 3. Tiếp tục điều trị cho đến khi vết thương lành hoặc cho đến khi các vết bỏng đã có thể ghép da được. -
Hỗ trợ phòng nhiễm khuẩn ở vị trí lấy da ghép hoặc xây xước da diện rộng:
Dùng tay đeo găng vô khuẩn, bôi một lớp kem dày 1-3 mm lên vết thương. Tiếp tục điều trị cho đến khi vết thương lành.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Tuýp 20g.
Thương hiệu: Medipharco.
Nơi sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Medipharco.
Câu hỏi thường gặp về Bạc Sulfadiazin 1%
Bạc Sulfadiazin 1% được sử dụng để làm gì?
Kem này được dùng để điều trị nhiễm khuẩn ở vết bỏng độ 2 và 3, vết loét, và hỗ trợ phòng nhiễm khuẩn tại chỗ cho khu vực ghép da hoặc xây xước da diện rộng.
Cách dùng Bạc Sulfadiazin 1% như thế nào?
Bôi một lớp kem dày 1-3 mm lên vùng da bị tổn thương, ngày 1 hoặc 2 lần. Đối với các vết loét hoặc ghép da, tiếp tục điều trị cho đến khi vết thương lành.
Có tác dụng phụ nào khi sử dụng Bạc Sulfadiazin 1% không?
Có thể gặp ngứa, đau, nóng bỏng. Hiếm khi có phản ứng nghiêm trọng như thiếu máu, mẫn cảm với ánh sáng, hoặc viêm gan.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng