Kháng sinh Ceftriaxone: Công dụng và các chỉ định của thuốc
Khi nhắc đến Rocephin hay Ceftriaxone, Rovajec, Tercef, Poltraxon thì chúng ta đang nhắc đến một kháng sinh thuộc nhóm Beta Lactam thế hệ 3 có tên gọi là Ceftriaxone. Đây là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn. Dưới đây là thông tin liên quan đến Ceftriaxone.
Thuốc ceftriaxone là thuốc gì?
- Ceftriaxone là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
- Ceftriaxone thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Những cephalosporin thế hệ thứ 3 này được sử dụng để điều trị các chủng vi khuẩn thường kháng với các loại kháng sinh khác.
Chỉ định và chống chỉ định của thuốc ceftriaxone
Chỉ định:
Ceftriaxone để tiêm được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng sau do các sinh vật nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm trùng hô hấp dưới
- Viêm tai giữa
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da
- Nhiễm trùng đường tiết kiệm
- Bệnh lậu không biến chứng (cổ tử cung/niệu đạo và trực tràng)
- Viêm vùng chậu
- Nhiễm trùng huyết
- Nhiễm trùng xương và khớp
- Nhiễm trùng trong bụng
- Dự phòng trong phẫu thuật.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin
- Những bệnh nhân quá mẫn với Penicillin, nên lưu ý khả năng có thể phản ứng dị ứng chéo
- Trẻ sơ sinh có bilirubin máu và trẻ sơ sinh non tháng
- Trẻ sơ sinh < 28 ngày tuổi nếu cần điều trị bằng dung dịch truyền tĩnh mạch có chứa calci kể cả các dung dịch truyền liên tục như nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch vì nguy cơ tạo tủa ceftriaxone – calci.
Công dụng của thuốc ceftriaxone
Ceftriaxone là một loại kháng sinh phổ rộng, có thể điều trị nhiều loại vi khuẩn khác nhau. Ceftriaxone hoạt động bằng cách phá vỡ các axit amin tạo nên thành tế bào, gây hại không thể khắc phục cho vi khuẩn và dẫn đến chết tế bào nhanh chóng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc ceftriaxone
- Hàm lượng và bào chế:
- Dung dịch tiêm: 1g / 50ml; 2g / 50ml
- Bột pha tiêm: 250mg; 500mg; 1g; 2g; 10g; 100g.
- Cách dùng thuốc:
- Ceftriaxone được tiêm bằng cách tiêm bắp (vào một cơ lớn) hoặc tiêm tĩnh mạch (vào tĩnh mạch) hoặc truyền tĩnh mạch
- Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm từ 2 – 4 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch trước ít nhất 30 phút. Liều tiêm tĩnh mạch lớn hơn 1g nên truyền tĩnh mạch. Khi liều tiêm bắp lớn hơn 1g phải tiêm ở nhiều vị trí.
- Liều dùng:
- Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn:
- Liều trẻ em 1 tuổi trở lên theo khuyến nghị của AHA: 100 mg/kg/ngày IV chia liều mỗi 12 giờ hoặc 80 mg/kg IV mỗi 24 giờ (không quá 4g). Thời gian điều trị ít nhất 4 đến 6 tuần
- Liều thanh thiếu niên theo khuyến nghị của CDC Hoa Kỳ: 1 đến 2 g IV mỗi 12 đến 24 giờ trong ít nhất 4 tuần
- Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do Enterococcus faecalis: 2g IV mỗi 12 giờ trong 6 tuần
- Viêm màng não do vi khuẩn nhạy cảm: liều khởi đầu là 100 mg/ kg (không quá 4g). Sau đó tông liều mỗi ngày là 100 mg/ kg/ ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày. Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
- Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn:
Thuốc ceftriaxone gây ra những tác dụng phụ không mong muốn nào?
- Các tác dụng phụ với toàn thân:
- Hệ tiêu hóa (khoảng 2%): phân lỏng hoặc tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm miệng và viêm lưỡi
- Những thay đổi về huyết học (khoảng 2%): bệnh tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu
- Những phản ứng trên da (khoảng 1%): phát ban, viêm da dị ứng, ngứa, mề đay, phù.
- Một số ít trường hợp bị phản ứng bất lợi nặng trên da: hồng ban đa dạng, Stevens – Johnson hay hội chứng Lyell/hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Các tác dụng phụ khác hiếm gặp: đau đầu và chóng mặt, các triệu chứng của hiện tượng lắng đọng muối ceftriaxone canxi trong túi mật, tăng men gan, thiểu niệu, tăng creatinin huyết thanh, nhiễm nấm ở đường sinh dục, sốt, rét run, các phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
Cách xử trí khi gặp các trường hợp quên liều, quá liều khi điều trị bằng kháng sinh ceftriaxone?
- Hãy liên hệ bác sĩ để được hướng dẫn nếu bạn bỏ lỡ một liều
- Quá liều ceftriaxone đã được báo cáo ở bệnh nhân suy thận nặng. Các phản ứng bao gồm các hậu quả về thần kinh, bao gồm bệnh não, co giật, giật cơ và trạng thái động kinh không co giật. Trong trường hợp quá liều, hãy:
- Ngừng điều trị bằng thuốc tiêm Ceftriaxone và điều trị hỗ trợ chung
- Gọi cấp cứu ngay lập tức hoặc đi đến cơ sở y tế gần nhất
- Sơ cứu ban đầu bằng cách cho uống nhiều nước và cố gắng kích thích nôn (nếu còn tỉnh táo và có thể nôn mửa) và giữ ấm cơ thể
- Vì quá liều thuốc kháng sinh Ceftriaxone không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Câu hỏi thường gặp trong quá trình sử dụng ceftriaxone
- Phụ nữ mang thai sử dụng ceftriaxone có an toàn không?
- Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) coi Ceftriaxone là thuốc mang thai loại B, có nghĩa là nó chưa được nghiên cứu ở phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, khi nghiên cứu trên động vật mang thai, Ceftriaxone cho thấy không có tác động tiêu cực đến thai nhi. Thuốc loại B có thể được dùng cho phụ nữ mang thai nếu bác sĩ tin rằng lợi ích cho phụ nữ mang thai lớn hơn bất kỳ rủi ro nào có thể xảy ra đối với thai nhi.
- Thuốc loại B mang thai có thể được dùng cho phụ nữ mang thai nếu Bác sĩ tin rằng lợi ích cho phụ nữ mang thai lớn hơn bất kỳ rủi ro nào có thể xảy ra đối với thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú sử dụng ceftriaxone có an toàn không?
- Ceftriaxone được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, cần phải cẩn trọng và hỏi ý kiến Bác sĩ khi sử dụng trong quá trình cho con bú.
- Có thể sử dụng thuốc tránh thai khi đang trong quá trình sử dụng thuốc ceftriaxone không?
- Thuốc kháng sinh ceftriaxone có thể gây tác động xấu đến hiệu quả của thuốc hormon ngừa thai đường uống. Do đó, khuyến khích sử dụng các biện pháp ngừa thai khác trong quá trình điều trị.
- Sử dụng kháng sinh ceftriaxone có gây tiêu chảy không?
- Thuốc kháng sinh có thể gây tiêu chảy, nếu bạn bị tiêu chảy ra nước hoặc có máu, hãy gọi bác sĩ. Không sử dụng thuốc chống tiêu chảy trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn.
Kết luận
Ceftriaxone là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, có tác dụng điều trị nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra. Đây là loại thuốc phổ rộng, được chỉ định trong nhiều trường hợp nhiễm trùng nặng như viêm nội tâm mạc, viêm màng não, và nhiễm trùng huyết. Ceftriaxone có thể gây ra một số tác dụng phụ và cần được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Người dùng cần tuân thủ liều lượng và cách dùng, cũng như cẩn trọng trong các trường hợp đặc biệt như mang thai hoặc cho con bú. Hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào để đảm bảo sức khỏe và tránh các tác dụng phụ không mong muốn.
Xin lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Độc giả vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể và chính xác nhất.