Viên nén Klacid 250mg điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (1 vỉ x 10 viên)
P01725
Thương hiệu: AbbottDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Viên nén bao film, hình trái xoan màu vàng chứa 250mg clarithromycin
Tá dược: Sodium croscarmellose, pregelatinized starch, microcrystalline cellulose, E-104 (quinoline yellow), silica gel, povidone, stearic acid, magnesium stearate, talc, hypromellose, propylene glycol, sorbitan mono-oleate, vanillin, E-171(titanium dioxide), hydroxypropyl cellulose, sorbic acid
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Klacid được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm. Những chỉ định gồm:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, ví dụ viêm phế quản cấp tính và mãn tính, viêm phổi. (xem mục Cảnh báo, thận trọng và Dược lực học – Các thử nghiệm về tính nhạy cảm)
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên, ví dụ viêm xoang và viêm họng.
- Nhiễm trùng da và mô mềm, ví dụ: viêm nang lông, viêm mô tế bào và viêm quầng (xem mục Cảnh báo, thận trọng và Dược lực học – Các thử nghiệm về tính nhạy cảm)
- Nhiễm khuẩn lan tỏa hoặc khu trú do các vi khuẩn Mycobacterium avitam hoặc Mycobacterium intracellulare. Nhiễm khuẩn khu trú do Mycobacterium chelonge, Mycobacterium fortuitum, hoặc Mycobacterium kansasii - Clarithromycin được chỉ định để ngăn ngừa nhiễm khuẩn lan tỏa phức tạp do Mycobacterium aviam (MAC) ở những bệnh nhân nhiễm HIV với số lượng CD4 lymphocyte ít hơn hoặc bằng 100/mm3
- Clarithromycin dùng kết hợp với chất ức chế acid trong chỉ định điều trị diệt trừ H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng tái phát (xem mục Liều dùng và cách dùng)
- Điều trị nhiễm trùng răng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm macrolide hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc (xem danh sách tả dược).
Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với các thuốc sau đây: astemizole, cisapride, pimozide, terfenadine vì có thể gây kéo dài khoảng QT và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung tâm thất và xoắn đỉnh (xem Tương tác thuốc).
Chống chỉ định sử dụng clarithromycin cùng các alkaloid nấm cựa gà (ví dụ ergotamine hoặc dihydroergotamine) do có thể gây ngộ độc nấm cựa gà (xem Tương tác thuốc).
Chống chỉ định dùng clarithromycin cùng với midazolam dạng uống (xem Tương tác thuốc).
Không nên sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài (bẩm sinh hoặc có tiền sử mắc phải kéo dài khoảng QT) hoặc loạn nhịp thất, bao gồm cả xoắn đỉnh (xem Cảnh báo và thận trọng, Tương tác thuốc).
Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân giảm kali máu (nguy cơ kéo dài khoảng QT).
Không nên sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân suy gan nặng có kèm suy thận.
Clarithromycin không nên dùng cùng với các thuốc ức chế enzyme HMG-CoA reductase (các thuốc statin) mà chuyển hóa phần lớn bởi CYP3A4 (lovastatin hoặc simvastatin), do tăng nguy cơ các bệnh về cơ, kể cả ly giải cơ vận (xem mục Cảnh báo và thận trọng).
Không nên sử dụng Clarithromycin (và các chất ức chế CYP3A4 mạnh khác) cùng với colchicine (xem Cảnh báo và thận trọng, Tương tác thuốc).
Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với ticagrelor hoặc ranolazine.
Liều dùng
Người lớn: Liều clarithromycin được khuyến cáo thường dùng ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là một viên 250mg 2 lần/ngày. Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng đến 500 mg mỗi ngày hai lần. Thời gian điều trị thông thường là 5 đến 14 ngày, ngoại trừ trường hợp điều trị viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và viêm xoang cần 6-14 ngày điều trị.
- Liều dùng ở bệnh nhân nhiễm mycobacteria: liều khuyến cáo đối với người lớn là 500mg, 2 lần/ngày.
- Điều trị các bệnh nhiễm trùng MAC ở những bệnh nhân AIDS cần được tiếp tục, khi thấy có lợi về lâm sàng và vi sinh vật. Clarithromycin nên được sử dụng kết hợp với các thuốc kháng lao khác.
- Điều trị nhiễm vi khuẩn lao không điển hình (mycobacteria nontuberculous) nên tiếp tục theo quyết định của các bác sĩ - Liều dùng cho dự phòng nhiễm trùng MAC: liều khuyến cáo của clarithromycin ở người lớn là 500 mg, 2 lần/ ngày.
- Trong điều trị các bệnh nhiễm trùng răng, liều lượng của clarithromycin là một viên 250 mg, 2 lần/ngày dùng trong 5 ngày.
Diệt trừ H.pylori:
Ở những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng do nhiễm H.pylori, có thể dùng clarithromycin với liều 500mg hai lần mỗi ngày kết hợp với các thuốc kháng sinh khác phù hợp và một chất ức chế bơm proton trong 7-14 ngày.
Cần tham khảo hướng dẫn chính thức về diệt trừ H.pylori. Dưới đây là một số ví dụ về phác đồ diệt trừ H.pylori
Phác đồ ba thuốc: Clarithromycin 500 mg mỗi ngày 2 lần cùng với amoxicillin 1000 mg mỗi ngày 2 lần và một thuốc ức chế bơm proton dùng liều chuẩn mỗi ngày 2 lần trong 7 ngày.
Phác đồ kết hợp: một thuốc ức chế bơm proton mỗi ngày 2 lần cùng với amoxicillin 1000mg mỗi ngày 2 lần, Clarithromycin 500mg mỗi ngày 2 lần và tinidazole 500mg hoặc metronidazole 500mg mỗi ngày 2 lần, dùng trong 14 ngày.
Phác đồ liên tục trong 10 ngày: Một thuốc ức chế bơm proton mỗi ngày 2 lần cùng với amoxicillin 1000mg mỗi ngày 2 lần, dùng trong 5 ngày liên tục.
Một thuốc ức chế bơm proton mỗi ngày 2 lần cùng với Clarithromycin 500mg mỗi ngày 2 lần và tinidazole 500mg mỗi ngày 2 lần, dùng trong 5 ngày.
Suy thận: Ở những bệnh nhân suy thận với mức thanh thải creatinine <30 ml/phút, cần chỉnh liều nên giảm một nửa tổng liều mỗi ngày, thí dụ 250 mg mỗi ngày một lần, hoặc 250 mg mỗi ngày hai lần trong trường hợp nặng. Không nên kéo dài đợt điều trị quá 14 ngày ở những bệnh nhân này.
Trẻ em:
Việc sử dụng Clarithromycin dạng phóng thích nhanh chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 12 tuổi. Sử dụng Klacid dạng hỗn dịch dành cho trẻ em. Có thể dùng Klacid mà không cần quan tâm đến các bữa ăn vì thức ăn không ảnh hưởng gì đến sinh khả dụng của thuốc
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn phổ biến liên quan tới điều trị clarithromycin là đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và loạn vị giác. Những phản ứng bất lợi này thường nhẹ và đã được biết như là tác dụng bất lợi của các thuốc macrolide.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, không có sự khác nhau đáng kể về tỷ lệ gặp tác dụng bất lợi trên đường tiêu hóa trên bệnh nhân có hoặc không nhiễm mycobacterial trước đó. Bảng dưới đây nêu ra những tác dụng
Thương hiệu: Abbott
Nơi sản xuất: Abbott Lab
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.