Viên nén Lacipil 4mg điều trị tăng huyết áp (4 vỉ x 7 viên)
P01755
Thương hiệu: GSK ETCDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Lacidipine 4mg
Tá dược: Lactose, Povidone K30, Magnesi stearat, Opadry White YS-1-18043.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Lacipil® được dùng trong điều trị tăng huyết áp như một đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc chẹn beta, lợi tiểu và ức chế men chuyển angiotensin (ACE).
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân hẹp động mạch chủ nặng.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc vào giờ cố định mỗi ngày, tốt nhất nên uống thuốc vào buổi sáng, uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
- Nếu dùng liều là một nửa viên 4mg thì nên giữ một nửa viên còn lại trong vỉ và dùng trong vòng 48 giờ.
Liều dùng:
- Liều khởi đầu: 2mg x 1 lần/ngày.
- Điều trị tăng huyết áp nên được điều chỉnh theo mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Có thể tăng liều lên 4mg và nếu cần thiết tăng lên đến 6mg sau một thời gian phù hợp để đạt được đầy đủ tác dụng dược lý của thuốc. Trong thực tế, thời gian này không dưới 3 đến 4 tuần trừ khi tình trạng bệnh trên lâm sàng đòi hỏi cần tăng liều nhanh hơn.
- Có thể duy trì liều mà không giới hạn thời gian.
- Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Chưa có đủ dữ liệu để khuyến cáo sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng.
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận do lacidipine không bài tiết qua thận.
- Trẻ em: Chưa có kinh nghiệm điều trị bằng lacidipine cho trẻ em.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR >1/100
+Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
+Tim: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
+Mạch: Đỏ bừng.
+Tiêu hóa: Khó chịu dạ dày, nôn.
+Da và mô mềm: Phát ban (ban đỏ, ngứa).
+Thận và tiết niệu: Tiểu nhiều.
+Toàn thân: Suy nhược, phù.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
+Tim: Làm nặng thêm cơn đau thắt ngực tiềm ẩn, ngất, hạ huyết áp.
+Tiêu hóa: Tăng sản nướu răng.
- Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
+Tâm thần: Trầm cảm.
+Hệ thần kinh: Run.
+Da và mô mềm: Phù mạch, mày đay.
* Quá liều và cách xử trí:
- Chưa có báo cáo quá liều Lacipil.
- Thường gặp giãn mạch ngoại biên kéo dài liên quan đến hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Trên lý thuyết có thể xảy ra tình trạng chậm nhịp tim hay kéo dài sự dẫn truyền nhĩ thất.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nên sử dụng các phương pháp điều trị chuẩn để theo dõi chức năng tim và áp dụng các phương pháp điều trị kèm hỗ trợ thích hợp.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Trong các nghiên cứu chuyên ngành, lacidipine không cho thấy có tác động lên chức năng tự phát của nút xoang nhĩ hoặc gây kéo dài dẫn truyền tại nút nhĩ thất. Tuy nhiên, cần lưu ý về lý thuyết, một thuốc đối kháng calci có khả năng tác động lên hoạt động của nút xoang nhĩ và nút nhĩ thất.
- Như ghi nhận của các thuốc đối kháng kênh calci nhóm dihydropyridin khác, nên thận trọng khi dùng Lacipil ở những bệnh nhân có khoảng QT kéo dài bẩm sinh hay mắc phải đã được chứng minh. Nên thận trọng khi dùng Lacipil ở những bệnh nhân điều trị đồng thời với các thuốc gây kéo dài khoảng QT đã biết như thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I và III, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, một vài thuốc chống loạn thần, thuốc kháng sinh (như erythromycin) và một vài thuốc kháng histamin (như terfenadin).
- Giống như các thuốc đối kháng kênh calci khác, nên thận trọng khi dùng Lacipil ở những bệnh nhân có dự trữ tim kém.
- Cũng giống như các thuốc đối kháng kênh calci nhóm dihydropyridin khác, nên thận trọng khi dùng Lacipil cho những bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định.
- Nên thận trọng khi dùng Lacipil ở những bệnh nhân mới bị nhồi máu cơ tim.
- Nên thận trọng khi dùng Lacipil ở những bệnh nhân suy gan do có thể gây tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Không có bằng chứng nào chứng tỏ Lacipil làm giảm dung nạp glucose hoặc thay đổi việc kiểm soát đường huyết.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Không có dữ liệu về tính an toàn của Lacipil ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng gây quái thai hay làm chậm phát triển của thai nhi.
Chỉ nên dùng Lacipil cho phụ nữ có thai khi lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với thai nhi hay trẻ sơ sinh.
Nên xem xét khả năng Lacipil có thể gây giãn cơ tử cung ở phụ nữ mang thai đủ tháng.
Phụ nữ cho con bú:
Nghiên cứu trên động vật cho thấy lacidipine (hoặc các chất chuyển hóa của nó) có thể được bài tiết vào sữa mẹ.
Chỉ nên dùng Lacipil cho người mẹ đang cho con bú khi lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Sử dụng Lacipil kết hợp với các thuốc được biết có tác dụng hạ huyết áp khác, bao gồm cả những thuốc điều trị tăng huyết áp (như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta hay ức chế men chuyển angiotensin) có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Tuy nhiên chưa xác định được các vấn đề tương tác đặc hiệu trong những nghiên cứu với các thuốc điều trị tăng huyết áp thường dùng (như chẹn beta và lợi tiểu) hoặc với digoxin, tolbutamid hoặc warfarin.
- Nồng độ Lacipil trong huyết tương có thể tăng lên khi dùng đồng thời với cimetidin.
- Giống như các dihydropyridin khác, không nên uống Lacipil cùng với nước bưởi chùm do có thể thay đổi sinh khả dụng.
- Trong những nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân ghép thận dùng cyclosporin, Lacipil làm đảo ngược tình trạng giảm lưu lượng huyết tương ở thận và tốc độ lọc cầu thận do cyclosporin gây ra.
- Lacidipine được biết là chuyển hóa nhờ cytochrom CYP3A4 nên các chất cảm ứng và ức chế mạnh CYP3A4 được dùng đồng thời có thể ảnh hưởng tới sự chuyển hóa và thải trừ lacidipine.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Thương hiệu: GlaxoSmithKline
Nơi sản xuất: GlaxoSmithKline (Anh Quốc)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.