- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Viên nén Lecifex 500mg điều trị viêm xoang, viêm phế quản, viêm phổi (1 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Levofloxacin hemihydrat tương đương levofloxacin 500mg
- Tá dược: Hypromellose 2910, Crospovidon, Cellulose vi tinh thể 102, Silic dioxyd thể keo, Magnesi stearat, Opadry II white, Ponceau 4R lake, Sunset yellow lake
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ, vừa và nặng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra bao gồm:
- Viêm phổi mắc phải bệnh viện.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận cấp.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng.
- Viêm tuyến tiền liệt vi khuẩn mạn.
- Lao kháng thuốc.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Lecifex® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục cảnh báo và thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Lecifex® cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Lecifex® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục cảnh báo và thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Lecifex® cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Lecifex® liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục cảnh báo và thận trọng) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thế tự khỏi, chỉ nên sử dụng Lecifex® cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với levofloxacin hay các thuốc kháng khuẩn khác thuộc nhóm quinolon.
- Người bị bệnh động kinh hay có tiền sử bệnh gân do sử dụng fluoroquinolon.
- Bệnh nhân thiếu hụt G6DP.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Trẻ em và thanh thiếu niên.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
- Viêm phổi mắc phải bệnh viện: 500mg/1-2 lần/ngày trong 7 - 14 ngày.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 750mg/lần/ngày, trong 5 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng kể cả viêm thận - bể thận cấp: 250mg/lần/ngày trong 7 - 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: 500mg/lần/ngày trong 7 - 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng: 750mg/lần/ngày trong 7 - 14 ngày.
- Viêm tuyến tiền liệt vi khuẩn mạn: 500mg/lần/ngày trong 28 ngày.
- Lao kháng thuốc (nhiễm khuẩn trực khuẩn lao): 500-1000mg/lần/ngày. Phải sử dụng kết hợp với các thuốc kháng lao khác. Phác đồ điều trị nhiều loại thuốc thường được đưa ra trong 12 - 18 tháng khi mắc phải trực khuẩn lao kháng rifampicin; trong 18 - 24 tháng khi mắc phải các chủng kháng isoniazid và rifampicin; hoặc trong 24 tháng khi mắc các chủng kháng isoniazid, rifampicin, ethambutol, và/hoặc pyrazinamid.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: 250mg/lần/ngày trong 3 ngày.
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg/lần/ngày, trong 7 - 10 ngày.
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 500mg/lần/ngày, trong 10 - 14 ngày.
Sử dụng trong trường hợp suy thận: Mặc dù liều khởi đầu không đổi ở bệnh nhân suy thận, các liều tiếp theo của levofloxacin nên được điều chỉnh dựa vào độ thanh thải creatinin (CC):
- CC 20 - 50ml/phút: Liều tiếp theo giảm một nửa.
- CC 10 - 19ml/phút: Liều tiếp theo giảm xuống còn 1/4 so với liều thông thường.
- CC < 10ml/phút (kể cả bệnh nhân đang thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc): Giảm liều thông thường 250mg/ngày hay 500mg/ngày xuống 125mg tương ứng mỗi 48 hoặc 24 giờ.
Cách dùng: Uống thuốc với một ly nước đầy, có thể uống lúc đói hoặc no, không uống chung với thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi.
Tác dụng phụ
Hệ cơ quan | Thường gặp (≥1/100 đến <1/10) | Ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100) | Hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000) | Chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn) |
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Nhiễm nấm bao gồm nhiễm nấm Candida, kháng tác nhân gây bệnh | |||
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin | Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính | Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết | |
Rối loạn hệ miễn dịch | Phù mạch, quá mẫn | Sốc phản vệ | ||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Chán ăn | Hạ đường huyết đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường | Tăng đường huyết, hôn mê hạ đường huyết | |
Rối loạn tâm thần | Mất ngủ | Lo âu, tình trạng lú lẫn, căng thẳng | Phản ứng loạn thần kinh (ví dụ ảo giác, hoang tưởng), trầm cảm, lo lắng, giấc mơ bất thường, ác mộng | Rối loạn tâm thần với hành vi tự gây nguy hiểm trong đó có ý tưởng tự sát hoặc cố gắng tự tử |
Rối loạn hệ thần kinh | Đau đầu, chóng mặt | Ngủ gà, run, rối loạn vị giác | Co giật, dị cảm | Bệnh thần kinh ngoại biên cảm giác, loạn khứu giác bao gồm mất khứu giác, rối loạn vận động, rối loạn ngoại tháp, mất vị giác, tăng áp nội sọ lành tính |
Rối loạn mắt | Rối loạn thị giác như nhìn mờ | Mất thị lực thoáng qua | ||
Rối loạn tai và mê đạo | Chóng mặt | Ù tai | Mất thính lực, giảm khả năng nghe | |
Rối loạn tim | Nhịp tim nhanh, hồi hộp | Nhịp nhanh thất, có thể dẫn tới ngừng tim, loạn nhịp thất và xoắn đỉnh | ||
Rối loạn mạch | Hạ huyết áp | |||
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Khó thở | Co thắt phế quản, viêm phổi dị ứng | ||
Rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy, nôn, buồn nôn | Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, táo bón | Tiêu chảy - xuất huyết mà trong trường hợp rất hiếm gặp có thể là dấu hiệu của viêm ruột, bao gồm cả viêm đại tràng giả mạc, viêm tụy | |
Rối loạn gan mật | Men gan tăng (ALT/AST, kiềm phosphatese, CGT) | Tăng bilirubin huyết | Vàng da và tổn thương gan nghiêm trọng, bao gồm cả các trường hợp suy gan cấp tính gây tử vong, chủ yếu là với các bệnh tiềm ẩn nghiêm trọng, viêm gan | |
Rối loạn da và mô dưới da | Phát ban, ngứa, mề đay, tăng tiết mồ hôi | Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, phản ứng nhạy cảm ánh, viêm miệng | ||
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết | Đau khớp, đau cơ | Rối loạn gân kể cả viêm gân (ví dụ gân Achilles), yếu cơ có thể có ý nghĩa đặc biệt quan trọng ở những bệnh nhân bị bệnh nhược cơ | Tiêu cơ vân, đứt gân, đứt dây chằng, rách cơ, viêm khớp | |
Rối loạn thận và tiết niệu | Tăng creatinin huyết | Suy thận cấp (ví dụ do viêm thận kẽ) | ||
Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ | Suy nhược | Sốt | Đau (bao gồm đau lưng, ngực và tứ chi) |
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc. Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Bệnh nhân bị viêm hoặc đau gân, tiêu chảy kéo dài hoặc trở nên trầm trọng.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Tăng nguy cơ viêm gân và đứt gân. Nguy cơ này tăng chủ yếu ở bệnh nhân trên 65 tuổi, đang dùng corticoid. Ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện đau hoặc viêm gân.
- Sử dụng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân bị bệnh nhược cơ.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não vì có thể tăng nguy cơ co giật.
- Phản ứng mẫn cảm, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng các quinolon, bao gồm cả levofloxacin đã được thông báo. Cần ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
- Viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile đã được báo cáo với nhiều loại kháng sinh trong đó có levofloxacin, có thể xảy ra từ mức độ nhẹ đến đe doạ tính mạng, cần lưu ý chẩn đoán chính xác các trường hợp tiêu chảy xảy ra trong thời gian người bệnh đang sử dụng kháng sinh để có biện pháp xử trí thích hợp.
- Mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng đã được báo cáo với nhiều kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin. Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau khi điều trị. Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng thuốc trị bệnh đái tháo đường.
- Sử dụng các quinolon có thể gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ ở một số người bệnh và một số hiếm ca loạn nhịp. Do đó cần tránh sử dụng trên các người bệnh sẵn có khoảng QT kéo dài, người bệnh hạ kali máu, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, procainamid...) hoặc nhóm III (amiodaron, sotalol...).
- Ở những bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin.
- Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
- Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thế gặp những phản ứng có hại trên.
- Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.
Người lái xe và vận hành máy móc:
Levofloxacin có thể gây chóng mặt, nên xác định sự nhạy cảm này trước khi dùng trong khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Không có các dữ kiện trên người. Do các fluoroquinolon gây thoái hóa các khớp mang trọng lượng cơ thể ở động vật chưa trưởng thành, levofloxacin không được khuyên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Ảnh hưởng của các thuốc khác đến levofloxacin
- Muối sắt, thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm, didanosin: Muối sắt, thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm, didanosin (chỉ các sản phẩm didanosin với nhôm hoặc magnesi chứa các chất đệm) có thể làm giảm hấp thu levofoxacin. Dùng đồng thời fluoroquinolon với multi-vitamin có chứa kẽm làm giảm hấp thu đường uống của fluoroquinolon. Do đó, không nên dùng các chế phẩm có chứa cation hóa trị hai hoặc ba như muối sắt, muối kẽm hoặc thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm, didanosine (chỉ các công thức didanosine với nhôm hoặc magnesi chứa các chất đệm) trước hoặc sau 2 giờ dùng levofloxacin. Muối calci có ảnh hưởng tối thiểu đến sự hấp thu đường uống của levofloxacin.
- Sucralfat: Sinh khả dụng của levofloxacin giảm có ý nghĩa khi thuốc được dùng chung với sucralfat. Nếu bệnh nhân đang dùng đồng thời sucralfat và levofloxacin, tốt nhất nên dùng sucrafat 2 giờ sau khi dùng levofloxacin.
- Theophyllin, fenbufen hoặc thuốc chống viêm không steroid tương tự: Trong một nghiên cứu lâm sàng, không thấy các tương tác dược động học của levofloxacin với theophyllin. Tuy vậy, ngưỡng co giật ở não có thể giảm đáng kể khi dùng chung quinolon với theophyllin, các thuốc kháng viêm không-steroid theophyllin. Tuy vậy, ngưỡng co giật ở não có thể giảm đáng kể khi dùng chung quinolon với theophyllin, các thuốc kháng viêm không-steroid hoặc các thuốc khác có tác dụng hạ thấp ngưỡng co giật. Nồng độ levofloxacin cao hơn khoảng 13% khi có mặt fenbufen so với khi sử dụng một mình.
- Probenecid và cimetidin: Cần thận trọng khi dùng levofloxacin cùng với các thuốc tác động lên sự bài tiết ống thận như probenecid và cimetidin, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận. Probenecid ngăn cản bài tiết levofloxacin.
Ảnh hưởng của levofloxacin lên các thuốc khác:
- Ciclosporin: Nửa đời của ciclosporin tăng 33% khi dùng cùng với levofloxacin.
- Chất đối kháng vitamin K: Levofloxacin có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin. Tăng thời gian đông máu (PT/INR) và/hoặc chảy máu, có thể trầm trọng, đã được báo cáo trên bệnh nhân được điều trị levofloxacin phối hợp với thuốc đối kháng vitamin K (ví dụ warfarin). Do đó, cần theo dõi các xét nghiệm đông máu trên bệnh nhân được điều trị thuốc đối kháng vitamin K. Thuốc được biết đến kéo dài khoảng QT: Như các fluoroquinolon khác, levofloxacin nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc được biết đến kéo dài khoảng QT (ví dụ thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III, thuốc chống trầm cảm ba vòng, macrolid, thuốc chống loạn thần).
Bảo quản: Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim
Thương hiệu: Glomed-Abbott
Nơi sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Glomed (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.