Lopid Cap 300mg (10 vỉ x 10 viên)
P01657
Thương hiệu: Pfizer PBGĐặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Gemfibrozil 300mg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Gemfibrozil là một thuốc điều hòa lipid, được chỉ định cho các trường hợp sau:
- Phòng ngừa tiên phát bệnh mạch vành (CHD) và nhồi máu cơ tim (MI) ở bệnh nhân tăng cholesterol máu, rối loạn lipid máu hỗn hợp và tăng triglyceride máu, tương ứng với các nhóm IIa, Ilb và IV theo phân loại cùa Fredrickson.
- Điều trị các thể rối loạn lipid máu khác.
Rối loạn lipid máu nhóm III và V theo phân loại Fredrickson.
Rối loạn lipid máu ở bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường.
Rối loạn lipid máu ở bệnh nhân bị bệnh U vàng.
- Điều trị cho các bệnh nhân người lớn có nồng độ triglycerid tăng cao trong huyết tương (tăng lipid máu nhóm IV và V), có nguy cơ viêm tụy và không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn xác định để kiểm soát chúng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Chống chỉ định gemfibrozil ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, thận nặng, bệnh túi mật tồn tại từ trước, và ở các bệnh nhân quá mẫn với gemfibrozil hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định dùng đồng thời gemfibrozil với repaglinid.
Chống chỉ định dùng đồng thời gemfibrozil với simvastatin (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng, Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).
Liều dùng
Nên đo mức lipid nhiều hơn một lần để đảm bảo rằng mức lipid đó là luôn luôn bất thường. Trước khi tiến hành điều trị với gemfibrozil cần cố gắng bằng mọi cách để kiểm soát lipid máu bằng chế độ ăn hợp lý hạn chế uống rượu, tập thể dục và giảm cân ở người béo phì cũng như kiểm soát tốt các bệnh lý khác như đái tháo đường hay thiểu năng tuyến giáp vì chúng cũng có thể góp phần làm cho các chỉ số lipid thay đổi bất thường. Các bệnh nhân nên duy trì chế độ ăn hạ cholesterol tiêu chuẩn trong quá trình điều trị với gemfibrozil. Nên xác định mức lipid huyết tương định kỳ trong quá trình điều trị với gemfibrozil. Nên dừng thuốc hoặc tiến hành điều trị bổ sung nếu đáp ứng trên lipid không được như mong muốn sau 3 tháng dùng thuốc.
Liều khuyến cáo hàng ngày là 900mg đến 1200mg. Liều tối đa hàng ngày là 1500mg. Liều 900mg dùng một lần, sử dụng nửa giờ trước bữa tối. Liều 1200mg được chia làm 2 lần, dùng nửa giờ trước bữa ăn sáng và ăn tối.
Chống chỉ định gemfibrozil ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, thận nặng.
Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập.
Tác dụng phụ
Trong giai đoạn kiểm chứng, mù đôi của nghiên cứu tim mạch Helsinki, 2046 bệnh nhân sử dụng gemfibrozil kéo dài tới 5 năm. Trong nghiên cứu đó, các tác dụng không mong muốn sau đây gặp phải thường xuyên hơn, có ý nghĩa thống kê, ở nhóm bệnh nhân sử dụng gemfibrozil:
Gemfibrozil
(N = 2046)
Tần suất theo % số đối tượng nghiên cứu
Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa
34.2
Khó tiêu
19.6
Đau bụng
9.8
Viêm ruột thừa cấp
1.2
Rung nhĩ
0.7
Các tác dụng không mong muốn được báo cáo bởi nhiều hơn 1% số đối tượng nghiên cứu, nhưng không có sự khác biệt đáng kể giữa các nhóm:
Gemfibrozil
Giả dược
(N = 2046)
(N = 2035)
Tần suất theo % số đối tượng nghiên cứu
Tiêu chảy
7.2
6.5
Mệt mỏi
3.8
3.5
Buồn nôn / nôn
2.5
2.1
Chàm
1.9
1.2
Nổi ban
1.7
1.3
Chóng mặt
1.5
1.3
Táo bón
1.4
1.3
Đau đầu
1.2
1.1
Các tác dụng không mong muốn bổ sung sau đã được báo cáo là có thể có mối quan hệ nhân quả với điều trị bằng gemfibrozil:
Các bộ phận cơ thể (SOC)
Tác dụng không mong muốn
Rối loạn gan mật
Vàng da do tắc mật
Rối loạn hệ tiêu hóa
Viêm tụy
Rối loạn hệ thần kinh trung ương
Chóng mặt, ngủ gà, dị cảm, viêm thần kinh ngoại vi, đau đầu
Rối loạn tâm thần
Suy giảm hưng phấn tình dục, trầm cảm
Rối loạn mắt
Mờ mắt
Rối loạn hệ sinh sản và ngực
Liệt dương
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
Rối loạn trên da và mô dưới da Viêm da tróc vẩy, nổi ban, viêm da, ngứa, phù mạch, mề đay
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Phù thanh quản
Rối loạn về máu về hệ bạch huyết
Thiếu máu nặng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm sản tủy xương (xem phần 4.4 Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng - Hệ tạo máu)
Các tác dụng phụ bổ sung đã được báo cáo bao gồm: nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc, viêm túi mật và sỏi mật (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Quá liều
Sử dụng quá liều đã được báo cáo với gemfibrozil. Các triệu chứng được báo cáo khi sử dụng quá liều là đau bụng co thắt, xét nghiệm chức năng gan bất thường, tiêu chảy, tăng creatin phosphokinase (CPK), đau khớp và cơ, buồn nôn và nôn. Các bệnh nhân này đã hồi phục hoàn toàn.
Cần tiến hành các biện pháp hỗ trợ giảm nhẹ triệu chứng nếu gặp các trường hợp quá liều.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Không khuyên dùng ở phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú, trừ trường hợp rất cần thiết. Trẻ em sinh ra từ người mẹ đã dùng các liều corticosteroid đáng kể trong thời gian có thai cần được theo dõi kỹ và đánh giá về các dấu hiệu suy tuyến thượng thận.
Trong khi dùng liệu pháp corticosteroid, bệnh nhân không nên tiêm chủng vaccin đậu mùa hoặc miễn dịch khác nhất là với liều cao do có sự nguy hiểm về biến chứng thần kinh.
Nếu corticosteroid được chỉ định ở những bệnh nhân bị bệnh lao hoặc phản ứng tuberculin tiềm ẩn, cần theo dõi kỹ vì bệnh có thể tái phát.
Tác dụng của corticosteroid có thể tăng ở những bệnh nhân bị thiểu năng tuyến giáp hoặc xơ gan.
Không khuyên dùng ở những bệnh nhân bị herpes simplex ở mắt vì có thể gây thủng giác mạc.
Dùng thuốc này có thể che lấp một số dấu hiệu nhiễm khuẩn và các nhiễm khuẩn mới có thể xuất hiện trong khi sử dụng thuốc.
Nên thận trọng khi dùng trên những bệnh nhân bị loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày và loét tá tràng.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Sử dụng thận trọng ở người cao tuổi và trẻ em. Dùng thuốc với liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể được.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm chứng tốt trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng gemfibrozil trong thời kỳ mang thai cho những bệnh nhân mà ở họ những lợi ích điều trị mang lại lớn hơn những nguy cơ đối với bệnh nhân hoặc đối với thai nhi.
Tính an toàn ở các bà mẹ đang trong thời kỳ cho con bú chưa được thiết lập. Chưa biết gemfibrozil có bài tiết vào trong sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, do có nhiều thuốc có khả năng bài tiết vào trong sữa mẹ, nên bệnh nhân cần dừng cho con bú trước khi bắt đầu điều trị với gemfibrozil.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa được biết.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Các thuốc chống đông
Cần thận trọng khi sử dụng warfarin đồng thời với gemfibrozil. Nên giảm liều warfarin để duy trì thời gian prothrombin ở mức mong muốn nhằm ngăn ngừa các biến chứng chảy máu. Xác định thời gian prothrombin thường xuyên là cần thiết cho đến khi khẳng định được rõ ràng thời gian prothrombin đã ổn định.
Các thuốc ức chế men khử HMG - CoA
Chống chỉ định dùng đồng thời gemfibrozil với simvastatin. Đã có báo cáo về các trường hợp viêm cơ nặng và myoglobin niệu (tiêu hủy cơ vân) khi sử dụng đồng thời gemfibrozil với các thuốc ức chế men khử HMG - CoA (xem phần Chống chỉ định, Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Nhựa gắn acid mật
Sinh khả dụng của gemfibrozil có thể giảm khi dùng đồng thời với các thuốc gây ngưng kết acid mật như colestipol. Nên sử dụng các thuốc này cách xa nhau ít nhất 2 giờ.
Repaglinid
Trên người tình nguyện khoẻ mạnh, việc dùng đồng thời với gemfibrozil làm tăng nồng độ repaglinid trong huyết thanh và kéo dài tác dụng hạ đường huyết. Chống chỉ định dùng đồng thời gemfibrozil và repaglinid do làm tăng nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng (xem phần Chống chỉ định).
Colchicin
Dùng đồng thời colchicin và gemfibrozil có thể gây tăng nguy cơ độc tính trên thần kinh cơ và tiểu cơ vân. Nguy cơ này có thể tăng ờ bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân rối loạn chức năng gan hoặc thận. Các triệu chứng thường kéo dài từ 1 tuần đến vài tháng sau khi dừng điều trị với colchicin. Nên theo dõi về mặt lâm sàng và sinh học, đặc biệt khi bắt đầu điều trị kết hợp.
Bảo quản: Bảo quản dưới 30 độ C.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.
Thương hiệu: Olic Ltd
Nơi sản xuất: Thailand
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.