Viên uống Lorastad 10 Tab để điều trị viêm mũi dị ứng (Hộp 100 viên)
P28520
Thương hiệu: STELLAGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
24.1k
Đã bán 1.4k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Điều trị viêm mũi dị ứng như: Hắt hơi, sổ mũi và ngứa. Viêm kết mạc dị ứng như: Ngứa mắt và nóng mắt. Triệu chứng của mề đay và các rối loạn dị ứng da.
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Lorastad Stella 10mg là gì
Lorastad Stella 10mg là một loại thuốc kháng histamine dùng để điều trị các triệu chứng dị ứng như hắt hơi, ngứa mũi, chảy nước mũi, ngứa mắt, chảy nước mắt, và nổi mề đay. Thành phần chính của Lorastad Stella 10mg là Loratadin, một loại thuốc kháng histamine thế hệ hai, ít gây buồn ngủ hơn so với các thuốc kháng histamine thế hệ một. Thuốc thường được sử dụng để điều trị dị ứng theo mùa hoặc dị ứng mạn tính và các phản ứng dị ứng khác.
Thành phần
Loratadin
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc Lorastad được chỉ định dùng trong các trường hợp cần giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mề đay mãn tính.
Cách dùng Viên nén Lorastad 10mg
Cách dùng
Lorastad được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 10mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 - 12 tuổi:
Trọng lượng cơ thể > 30kg: 10mg x 1 lần/ngày.
Trọng lượng cơ thể < 30kg: 5mg x 1 lần/ngày.
Lưu ý:Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi quá liều?
Không dùng quá liều lượng được kê. Dùng thuốc nhiều hơn sẽ không cải thiện triệu chứng của bạn; thay vào đó chúng có thể gây ngộ độc hoặc những tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu bạn nghi vấn rằng bạn hoặc ai khác có thể đã sử dụng quá liều Lorastad vui lòng đến phòng cấp cứu tại bệnh viện hoặc viện chăm sóc gần nhất. Mang theo hộp, vỏ, hoặc nhãn hiệu thuốc với bạn để giúp các bác sĩ có thông tin cần thiết.
Triệu chứng quá liều
Người lớn: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh và nhức đầu (dùng liều 40 - 180mg loratadin).
Trẻ em: Biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực (dùng quá 10mg).
Xử trí
Điều trị quá liều loratadin thông thường bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết.
Trường hợp quá liều loratadin cấp, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách dùng siro ipeca gây nôn. Uống than hoạt sau khi gây nôn có thể có hiệu quả ngăn chặn sự hấp thu của loratadin. Nếu gây nôn không có hiệu quả hoặc bị chống chỉ định (như với bệnh nhân hôn mê, đang co giật), có thể tiến hành súc rửa dạ dày bằng dung dịch NaCI 0.9% nếu có ống đặt nội khí quản để ngăn ngừa việc hít phải các chất trong dạ dày. Các thuốc tẩy muối có tác dụng pha loãng nhanh chóng các chất chứa trong ruột.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Thuốc Lorastad chống chỉ định trong những trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em ≤ 2 tuổi.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Lorastad, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Một số tác dụng phụ được ghi nhận trong các nghiên cứu trên người dùng thuốc này là:
Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1 thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin. Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10mg hàng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:
Thường gặp
Thần kinh: Đau đầu.
Tiêu hóa: Khô miệng.
Ít gặp
Thần kinh: Chóng mặt.
Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
Khác: Viêm kết mạc.
Hiếm gặp
Thần kinh: Trầm cảm.
Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Chuyển hóa: Chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều.
Khác: Ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng khi dùng loratadin với người suy gan.
Khi dùng loratadin có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong các thử nghiệm lâm sàng đánh giá khả năng lái xe ở những bệnh nhân dùng loratadin, khả năng này không bị suy giảm. Tuy nhiên, bệnh nhân cần biết rằng có một vài trường hợp hiếm gặp bị tình trạng ngủ gà có thể ảnh hưởng trên khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Tính an toàn khi sử dụng các chế phẩm loratadin trong khi mang thai chưa được xác định, do đó, chỉ dùng thuốc nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Do loratadin được bài tiết qua sữa mẹ và vì nguy hại của thuốc kháng histamin gia tăng trên trẻ em, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.
Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều này không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.
Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC của loratadin tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với chỉ điều trị bằng loratadin. Trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng QTc. Về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin, và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị bằng thuốc này.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Stella
Nơi sản xuất: Việt Nam
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng