Viên nén Losapin 100mg điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
P15179
Thương hiệu: SPMDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Hoạt chất: Losartan kali 100,00 mgTá dược: Kollidon 30; Calci dibasic photphat; Primellose; Magnesi stearat; Aerosil; HPMC 615; PEG 6000; Talc; Màu vàng Sunset yellow ; Ethanol 96%; Nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điểu trị tăng huyết áp.
Losartan kali có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.
Liều dùng
- Liều khởi đầu thông thường là: 50mg một lần mỗi ngày.
- Liều khởi đầu 25mg một lần mỗi ngày được dùng ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch (bệnh nhân được điều trị với thuốc lợi tiểu) và những bệnh nhân có
tiền sử suy gan.
- Có thể tăng liều đến 100mg mỗi ngày, uống một hoặc hai lần.
Tác dụng phụ
- Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và mất dần với thời gian.
* Thường gặp: ADR > 1/100
+ Tim mạch: Hạ huyết áp.
+ Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng.
+ Nội tiết — chuyển hóa: Tăng kali huyết.
+ Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.
+ Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
+ Thần kinh cơ — xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
+ Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
+ Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung
huyết mũi, viêm xoang.
* Ít gặp: 1/1000 < ARD < 1/100
+ Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A - V
độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
+ Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt chóng mặt.
+ Da: Rụng tóc viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
+ Nội tiết — chuyển hóa: Bệnh gút
+ Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
+ Sinh dục - tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
+ Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
+ Thần kinh cơ xương: Dị cảm, rung, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.
+ Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt
+ Tai: Ù tai.
+ Thận: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
+ Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, xung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
+ Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Triệu chứng của quá liều gồm: Hạ huyết áp, tim đập nhanh. Trong trường hợp dùng quá liều, cần điều trị
triệu chứng.
Thông báo ngay cho bác Sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc quá liều.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Không dùng quá liều chỉ định.
- Không được dùng chung Losartan kali với thuốc lợi tiểu giữ kali. Cần theo dõi nồng độ kali trong huyết ở người cao tuổi và người suy thận.
- Hiệu quả và mức độ an toàn của Losartan kali chưa được xác định ở trẻ dưới 18 tuổi.
- Một số người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với Losartan vì vậy nên khởi đầu với liều thấp hơn. Nên dùng liều khởi đầu thấp hơn đối với người quá 75 tuổi.
- Đối với người bị thiếu hụt thể tích tuần hoàn có thể xảy ra tụt huyết áp khi khởi đầu điều trị. Ở những bệnh nhân này nên dùng liều khởi đầu thấp hơn.
- Có gặp các thay đổi về chức năng thận đã được ghi nhận ở các bệnh nhân nhạy cảm được điều trị với Losartan. Ở người mà chức năng thận phụ thuộc vào hệ renin-angiotensin hoặc Losartan đã gây ra thiểu niệu và/hoặc nitrogen máu tiến triển.
- Nên dùng liều thấp hơn cho bệnh nhân suy gan và bệnh nhân suy thận vừa đến nặng.
- Đối với bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, dùng thuốc ức chế men chuyển hóa hoặc Losarian có thể làm tăng nitrogen urea máu hoặc creatinin huyết thanh.
* Trong thời kỳ mang thai: dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin
vài ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ra ít nước ối hạ đường huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong trẻ sơ sinh. Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt. Khi cần dùng phải tham khảo ý kiến của thầy thuốc.
* Trong thời kỳ cho con bú: Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có những lượng đáng kể losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc trong sữa của chuột cống. Do tiểm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
* Người lái xe và vận hành máy móc: Người. điều khiển xe máy nên tránh những hoạt động trên nếu có phản ứng phụ như choáng váng.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Dùng đồng thời với cimetidin có thể làm tăng nồng độ Losartan kali trong huyết thanh.
- Dùng đồng thời với Phenobarbital có thể làm giảm nồng độ Losartan kali và nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính của nó trong huyết thanh.
- Có thể làm tăng nhẹ nitrogen urea máu, creatinin huyết thanh, bilirubin huyết thanh, hoặc men gan.
Bảo quản: Nơi khô ráo Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng (< 309C).
Đóng gói: 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: CÔNG TY CỔ PHẦN S.P.M (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.