Viên nén Lipcor 50mg DHG điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
P11555
Thương hiệu: DHG PharmaDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Lipcor 50mg là gì?
Lipcor 50mg là một loại thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, giúp kiểm soát huyết áp và ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng như đột quỵ, nhồi máu cơ tim và suy thận. Thuốc chứa hoạt chất Losartan kali, thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB), hoạt động bằng cách giãn nở các mạch máu, giúp máu lưu thông dễ dàng hơn. Ngoài ra, Lipcor 50mg còn được sử dụng để điều trị bệnh thận ở những bệnh nhân đái tháo đường týp 2 và suy tim mạn tính ở những người không thể dùng thuốc ức chế men chuyển. Được sản xuất bởi Dược Hậu Giang, Lipcor 50mg là một lựa chọn tin cậy trong việc quản lý và điều trị tăng huyết áp.
Thành phần Lipcor 50mg
- Thành phần hoạt chất: Losartan kali ..................................50 mg
- Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột biến tính, sodium starch glycolat, aerosil, magnesi stearat, PVP K30, HPMC, PEG 6000, talc, titan dioxyd.
Công dụng của Lipcor 50mg
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên.
- Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân người lớn có tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2, có protein niệu ≥ 0,5 g/ngày.
- Điều trị suy tim mạn cho bệnh nhân người lớn có chống chỉ định hoặc không phù hợp với thuốc ức chế men chuyển, đặc biệt do bị ho.
- Giảm nguy cơ đột quỵ cho bệnh nhân người lớn bị tăng huyết áp có phì đại thất trái được ghi nhận bằng điện tâm đồ.
Dược lực học
Losartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB), ngăn chặn tác dụng của angiotensin II, một chất hóa học trong cơ thể gây co thắt mạch máu. Bằng cách ngăn chặn thụ thể này, losartan giúp giãn nở các mạch máu, giảm huyết áp và cải thiện lưu lượng máu.
Dược động học
Losartan được hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-2 giờ. Thuốc có sinh khả dụng khoảng 33%. Losartan và chất chuyển hóa hoạt động của nó được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải của losartan là khoảng 2 giờ và của chất chuyển hóa là khoảng 6-9 giờ.
Cách dùng Lipcor 50mg
Liều dùng
- Người lớn: Liều khởi đầu thường là 50 mg mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thể cần tăng liều đến 100 mg mỗi ngày tùy theo đáp ứng điều trị.
- Bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 có protein niệu ≥ 0,5 g/ngày: Liều khởi đầu là 50 mg mỗi ngày, có thể tăng lên đến 100 mg mỗi ngày.
- Suy tim: Liều khởi đầu là 12,5 mg mỗi ngày, tăng dần đến liều tối đa 150 mg mỗi ngày tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân.
- Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái: Liều khởi đầu là 50 mg mỗi ngày, có thể kết hợp với hydrochlorothiazid và/hoặc tăng liều đến 100 mg mỗi ngày.
Nhóm đối tượng đặc biệt:
- Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch: Liều khởi đầu là 25 mg mỗi ngày.
- Bệnh nhân suy thận và bệnh nhân phải chạy thận nhân tạo: Không cần điều chỉnh liều ban đầu.
- Bệnh nhân suy gan: Liều thấp nên được xem xét. Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
- Trẻ em từ 6 tháng đến dưới 6 tuổi: Chống chỉ định.
- Trẻ em từ 6 tuổi đến 18 tuổi:
- 20 kg < trọng lượng < 50 kg: Liều khuyến cáo là 25 mg mỗi ngày, có thể tăng đến 50 mg mỗi ngày.
- Trọng lượng > 50 kg: Liều khuyến cáo là 50 mg mỗi ngày, có thể tăng đến 100 mg mỗi ngày.
- Người cao tuổi: Cần xem xét liều khởi đầu 25 mg mỗi ngày cho người trên 75 tuổi.
Tác dụng phụ
Phần lớn các tác dụng không mong muốn của Lipcor 50mg đều nhẹ và mất dần với thời gian. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc bao gồm:
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tim mạch: Hạ huyết áp, đau ngực.
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.
- Nội tiết - chuyển hóa: Tăng kali huyết, hạ glucose máu.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.
- Huyết học: Giảm nhẹ hemoglobin và hematocrit.
- Thần kinh cơ - xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
- Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu.
- Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A-V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
- Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
- Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
- Nội tiết - chuyển hóa: Bệnh gút.
- Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
- Sinh dục - tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm.
- Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
- Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ.
- Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
- Tai: Ù tai.
- Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
- Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
- Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Khi xuất hiện các tác dụng không mong muốn, nên giảm liều hoặc dừng thuốc và thông báo cho bác sĩ để được tư vấn và xử trí kịp thời.
Quá liều và cách xử trí:
Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm (dây thần kinh phế vị).
Nếu hạ huyết áp có triệu chứng xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Bệnh nhân có tiền sử phù mạch cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng Lipcor 50mg.
- Hạ huyết áp và rối loạn cân bằng nước, điện giải có thể xảy ra ở người giảm natri trong máu, do đó cần giám sát và điều chỉnh liều lượng phù hợp.
- Bệnh nhân suy gan nên sử dụng liều thấp. Không sử dụng Lipcor 50mg cho bệnh nhân suy gan nặng vì có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng.
- Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên cần giám sát chặt chẽ khi sử dụng Lipcor 50mg để tránh biến chứng.
- Không có kinh nghiệm sử dụng Lipcor 50mg cho bệnh nhân ghép thận, nên thận trọng khi chỉ định cho đối tượng này.
- Bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát thường không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp thông qua ức chế hệ renin-angiotensin, do đó, việc sử dụng losartan có thể không hiệu quả.
- Giảm huyết áp quá mức ở bệnh nhân có thể gây nhồi máu cơ tim hay đột quỵ, cần giám sát huyết áp cẩn thận khi bắt đầu điều trị và điều chỉnh liều phù hợp.
- Không có kinh nghiệm sử dụng losartan cho bệnh nhân suy tim và suy thận nặng đồng thời, do đó cần thận trọng và giám sát chặt chẽ khi chỉ định cho nhóm bệnh nhân này.
- Thận trọng khi sử dụng kết hợp losartan với beta-blocker vì có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và gây tác dụng phụ không mong muốn.
- Thận trọng khi sử dụng Lipcor 50mg cho bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hẹp van hai lá hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn vì có thể gây giảm lưu lượng máu và gây biến chứng.
- Bệnh nhân có vấn đề di truyền không dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc rối loạn chuyển hóa glucose-galactose không nên sử dụng Lipcor 50mg.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không khuyến cáo sử dụng Lipcor 50mg trong ba tháng đầu thai kỳ vì có thể gây nguy hiểm cho thai nhi.
- Chống chỉ định sử dụng Lipcor 50mg trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ vì nguy cơ gây hại cho thai nhi, bao gồm suy thận, hạ huyết áp và tăng kali máu.
- Chống chỉ định sử dụng Lipcor 50mg cho phụ nữ cho con bú vì losartan có thể được bài tiết vào sữa mẹ và gây hại cho trẻ bú mẹ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì Lipcor 50mg có thể gây hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, làm giảm khả năng tập trung và phản ứng nhanh.
Tương tác thuốc
- Các thuốc hạ huyết áp khác có thể tăng tác dụng của losartan, do đó cần giám sát chặt chẽ huyết áp và điều chỉnh liều lượng phù hợp.
- Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali có thể gây tăng kali huyết, cần theo dõi nồng độ kali máu và điều chỉnh liều lượng nếu cần.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) có thể giảm hiệu quả hạ huyết áp của losartan, đồng thời tăng nguy cơ suy thận, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Cần thận trọng khi kết hợp và theo dõi chức năng thận thường xuyên.
- Rifampin và fluconazol có thể làm giảm nồng độ losartan trong huyết tương, do đó cần điều chỉnh liều lượng phù hợp.
- Thuốc cảm ứng hoặc ức chế enzym CYP3A4 và CYP2C9 có thể ảnh hưởng đến nồng độ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương. Cần giám sát và điều chỉnh liều lượng khi sử dụng kết hợp.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thương hiệu: Dược Hậu Giang (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam