Viên nén bao phim Maxxcardio-L 20 Plus Ampharco điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Lisinopril 20mg (dưới dạng lisinopril dihydrat 21,78mg), Hydroclorothiazid 12,5mg
- Tá dược: Manitol, Calci hydrogen phosphat dihydrat, Pregelatinised starch, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Talc, Opadry II white, Red iron oxyd, Yellow iron oxyd.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
MAXXCARDIO®-L 20 PLUS được chỉ định cho điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa ở những bệnh nhân đã được ổn định khi dùng riêng lẻ các thành phần với cùng tỷ lệ.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với lisinopril, hydroclorothiazid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Quá mẫn với thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin khác.
- Quá mẫn với thuốc có dẫn xuất từ sulphonamid.
- Tiền Sử phù mạch khi điều trị với một thuốc ức chế enzym chuyên angiotensin trước đó.
- Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
- Phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Vô niệu.
- Suy gan nặng.
- Chống chỉ định dùng MAXXCARDIO*-L 20 PLUS với các sản phâm có chứa aliskirenở những bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m?).
Liều dùng
- Điều trị tăng huyết áp vô căn
Liều thường dùng là một viên, một lần mỗi ngày. Nên dùng MAXXCARDIO®-L 20 PLUS vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Nói chung, nếu hiệu quả điều trị không đạt được như mong muốn trong 2-4 tuần khi dùng liều này, có thể tăng lên dùng 2 viên mỗi ngày. Đối với bệnh nhân suy thận Các thuốc nhóm thiazid có thể không phải là thuốc lợi tiểu thích hợp để sử dụng cho các bệnh nhân suy thận và không hiệu quả khi độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút (suy thận vừa hay nặng).
Không dùng MAXXCARDIO-L 20 PLUS như điều trị khởi đầu cho bệnh nhân suy thận.
Có thể dùng MAXXCARDIO®-L20 PLUS cho cac bệnh nhân có độ thanh thảicreatinin từ 30 đên 80 ml/phut, nhung chỉ sau khi đã điêu chỉnh liều của các thành phần riêng lẻ.
- Đối với bệnh nhân điều trị lợi tiểu trước đó
Tụt huyết áp triệu chứng có thê xảy ra sau khi dùng liều khởi đầu MAXXCARDIO®-L 20 PLUS, điều này dễ xảy ra hơn ở những bệnh nhân bị giảm thể tích máu và/hay mất muối do điêu trị lợi tiểu trước đó. Nên ngưng điêu trị lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với lisinopril/ hydroclorothiazid. Nếu không thê ngưng thuôc lợi tiêu được, nên điều trị vớii lisinopril đơn thuần, liều 5mg.
- Dùng cho người lớn tuổi
Không cần chỉnh liều ở người già.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, hiệu quả và khả năng dung nạp của lisinopril và hydroclorothiazid dùng đồng thời là tương tự nhau ở bệnh nhân tăng huyết áp lớn tuổi và trẻ tuổi.
Lisinopril, với liều hàng ngày trong khoảng 20 đến 80mg, có hiệu quả như nhau ở bệnh nhân tăng huyệt áp lớn tuôi (từ 6Š tuôi trở lên) và nhỏ tuổi hơn, đơn trị liệu với lisinopril có hiệu quả giảm huyệt áp tâm trương giông như đơn trị liệu hydroclorothiazid hoặc atenolol. Trong các nghiên cứu lâm sàng, độ tuôi không ảnh hưởng đên khả năng dung nạp lisinopril.
- Dùng cho trẻ em
Độ an toàn và tính hiệu quả ở trẻ em chưa được xác định.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR = 1/100
- Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt,ngất.
- Tim mạch: các tác dụng do ảnh hưởng tư thế đứng.
- Hô hấp: ho.
- Tiêu hóa: tiêu chảy, ói.
- Thận & tiết niệu: rỗi loạn chức năng thận.
Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100
- Thần kinh: dị cảm, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn vị giác, rồi loạn giâc ngủ, thay đôi tính khí, các triệu chứng trâm cảm.
- Tim mạch: nhôi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, có thê thứ phát đôi với hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ cao, hôi hộp đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, hội chứng Raynaud.
- Hô hấp: viêm mũi.
- Tiêu hóa: nôn, đau bụng, khó tiêu.
- Gan mậtt: tang men gan và bilirubin.
- Da: phát ban, ngứa.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000
- Thần kinh: lú lẫn, rối loạn khứu giác.
- Máu: giảm hemoglobin, giảm dung tích hồng cầu (HCT).
- Tiêu hóa: khô miệng.
- Da: quá mẫn/phù mạch thần kinh.
- Thận & tiết niệu: tăng urê máu, suy thận cấp.
Rất hiếm gặp, ADR < 1⁄10.000
- Máu: thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, mất bạch cầu hạt.
- Chuyển hóa: hạ đường huyết, tăng đường huyết.
- Hô hấp: co thắt phế quản, viêm xoang, viêm phế nang dị ứng/ viêm phổi tăng bạch cầu ái toan.
- Tiêu hóa: viêm tụy, phù mạch ở ruột.
- Gan – mật: Viêm gan – tế bào gan hoặc ứ mật, vàng da và suy gan.
- Da va môdưới đa: Toát mồ hôi, bệnh da bọng nước, hoại tử da độc tê bào, hội chứng Steven-Johnson, hông ban đa dạng, phản ứng giả u lympho da.
- Thận và tiết niệu: Thiết niệu/ khó tiểu.
Chưa biết, không ước tính được tỷ lệ tường gặp
- Thần kinh: Ảo giác, choáng váng.
- Tim mạch: Đỏ mặt.
- Nhiễm trùng: Viêm tuyến nước bọt.
- Máu và hệ bạch huyết: thiếu máu bắt sản, thiếu máu tan máu, suy nhược tủy xương.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, gluco niệu, mắt cân bằng điện giải (bao gồm cả hạ natri máu, nhiễm kiềm do giảm clorid huyết, hạ magnesi máu và hạ kali máu), tăng cholesterol và triglycerid, bệnh gút, mất cảm giác ngon miệng.
- Tâm thần bồn chồn, trầm cảm, giác ngủ xáo trộn.
- Mắt: chứng nhìn vàng, mờ mắt thoáng qua, cận thị cấp, glaucom góc đóng cập tính.
- Tai và tai trong: chóng mặt
- Mạch máu: viêm mạch và viêm mạch máu dưới da.
- Hô hấp: suy hô hấp (bao gồm viêm phổi và phù phổi).
- Tiêu hóa: kích thích dạ dày, táo bón.
- Da và các mô dưới đa: mẫn cảm với ánh sáng, lupus ban đỏ hệ thống, các phản ứng giống lupus ban đỏ, mề đay, tái phát lupus ban đỏ, phản ứng phản vệ.
- Thận và tiết niệu: Rỗi loạn chức năng thận, viêm thận kẽ.
- Toàn thân: sốt, suy nhược.
- Gan, mật: vàng da.
- Cơ xương và mô liên kết: co thắt cơ bắp, yếu cơ.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Tụt huyết áp triệu chứng
Nên thường xuyên xác định nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh vào các khoảng thời gian thích hợp ở những bệnh nhân giảm thể tích máu. Ở những bệnh nhân có nguy CƠ cao tụt huyết áp triệu chứng, việc khởi đầu điều trị và điều chỉnh liều dùng cần được theo dõi dưới sự giám sát 2 té chat ché. Đặc biệt quan tâm đến những bệnh nhân bị thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc bệnh mạch máu não, bởi vì tụt huyết áp quá mức có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay tai biến mạch máu não. Nếu bị tụt huyết áp, bệnh nhân nên được đặt nằm ngửa và nếu cần, nên được truyền tĩnh mạch dung dịch nước muôi sinh lý. Tụt huyết áp thoáng qua không phải là chống chỉ định cho các liều dùng tiếp theo. Sau khi phụchồi huyết áp và thể tích máu hiệu quả, có thẻ tiếp tục điều trị với liều thấp; hoặc dùng riêng lẻ các thành phần với liều thích hợp.
Ở một số bệnh nhân suy tim có huyết áp bình thường hay thấp, dùng lisinopril có thể gây hạ huyết áp thêm nữa. Tác động này đã được biết trước và thường không phải là ly do để ngừng điều trị. Nếu tụt huyết áp trở thành triệu chứng, có thê cần giảm liều hoặc ngưng dùng phối hợp lisinoprilhydroclorothiazid.
Hẹp động mạch chủ và hẹp van hai lá/bệnh cơ tim phì đại
Cũng như các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin khác, cần dùng thận trọng lisinopril cho những bệnh nhân bị hẹp van hai lá và tắc nghẽn dòng chảy ra từ tâm thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại.
- Ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS)
Có bằng chứng cho thấy dùng kết hợp các thuốc ức chế ACE, các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ tụt huyết áp, tăng kali máu, và giảm chức năng thận (kể cả suy thận cấp). Do đó, không khuyến cáo ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron thông qua việc dùng phối hợp các thuốc ức chế ACE, các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren.
Nếu liệu pháp điều trị ức chế kép thực sự cần thiết, nó chỉ được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa và phải theo dõi sát chức năng thận, các chất điện giải và huyết áp. Không nên dùng phối hợp các thuốc ức chế ACE và các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II cho những bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác
Khi kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác có thể gây tụt huyết áp cộng hợp. Dùng chung với glyceryl trinitrat và các thuốc nitrat khác hoặc các thuốc giãn mạch có thể làm giảm huyết áp hơn nữa.
Tránh dùng phối hợp lisinopril với các thuốc chứa aliskiren.
- Liti
Sự gia tăng có thê hồi phục nồng độ trong huyết thanh và độc tính của liti đã đượcghi nhận khi dùng chung liti với các thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin. Các thuốc lợi tiêu và thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin làm giảm độ thanh thải của liti qua thận và làmtăng cao nguy cơ gây độc tính của liti. Vì vậy không khuyến cáo dùng phối hợp lisinopril và hydroclorothiazid với liti và theo dõi cân thận nồng độ liti trong huyết thanh nếu cần dùng phối hợp này.
Chất bổ sung kali, thuốc lợi tiễu giữ kali hoặc các chất thay thé mudi kali
Tác động mất kali của thuốc lợi tiểu thiazid thường giảm do tác động giữ kali của lisinopril. Str dung cac chat bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali hay các chất thay thé muối có chứa kali, đặc biệtở bệnh nhân suy chức năng thận hoặc đái tháođường, có thể lam tang dang ké kali trong huyết thanh. Nếu cần dùng phối hợp lisinopril/hydroclorothiazid với bất kỳ thuốc nào đã trình bày ở trên, thì cân sử dụng thận trọng và theo dõi thường xuyên nồng độ kali huyết thanh.
- Các thuốc gây xoắn đỉnh
Do nguy cơ hạ kali máu, cần thận trọng khi dùng đồng thời hydroclorothiazid và các thuốc gây xoắn đỉnh, ví dụ một số loại thuốc điều trị rối loạn nhịp tim, một số thuốc điều trị tâm thần và các thuốc gây xoắn đỉnh khác.
- Sotalol *
Thuốc lợi tiêu thiazid gây ha kali máu sẽ làm tăng nguy cơ gây loạn nhịp tim của sotalol
- Allopurinol
Dùng đồng thời các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin với allopurinol làm tăng nguy cơ tổn thương thận và có thể dẫn đến tăng nguy cơ giảm bạch cầu.
- Alcohol
Rượu làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc hạ áp.
- Thuốc kháng acid
Thuốc kháng acid gây giảm sinh khả dụng của các thuốc ức chế enzym chuyên angiotensin.
- Barbiturat hoặc thuốc ngủ
Có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng.
- Vàng
Phản ứng nitritoid (các triệu chứng giãn mạch bao gồm đỏ bừng, buồn nôn, chóng mặt và hạ huyếtáp, có thể rất nghiêm trọng) sau tiêm vàng (ví dụ, natri aurothiomalat) đã được báo cáo thường gặp hơn ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyên angiotensin
Bảo quản: Ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Ampharco
Nơi sản xuất: Ampharco (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.