Viên nang cứng Mekocefaclor 500 điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 8 viên)
P02609
Thương hiệu: MekopharDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Cefaclor monohydrate tương đương Cefaclor 500 mg
- Tá được vừa đủ 1 viên
(Crospovidone, Colloidal silicon dioxide, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Lactose, Opadry blue, Polyethylene glycol 6000).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?):
- Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm (đặc biệt các trường hợp thất bại sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường).
- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm (viêm thận - bể thận, viêm bàng quang).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin và Streptococcus pyogenes.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?):
Mẫn cảm với Cefaclor và các kháng sinh khác thuộc nhóm Cephalosporin, Penicillin.
Liều dùng
- Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
- Liều đề nghị:
Người lớn: uống 250 mg, cứ 8 giờ/lần. Đối với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm: uống 500 mg, cứ 8 giờ/lần. Tối đa 4 g/ngày.
Người bệnh suy thận:
+Nếu độ thanh thải creatinin 10 - 50 ml/phút: dùng 50 % - 100 % liều thường dùng.
+Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: dùng 25 % liều thường dùng.
Người bệnh phải thẩm phân máu đều đặn: liều khởi đầu từ 250 mg - 1000 mg trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 mg - 500 mg, 6 - 8 giờ 1 lần, trong thời gian giữa các lần thẩm phân.
Trẻ em: nên sử dụng dạng bào chế và hàm lượng phù hợp theo chỉ định của bác sỹ.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi.
- Ít gặp: test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nỗi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng StevensJohnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, ban da dạng mủ toàn thân, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng màng giả, tăng enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường, cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà, đau khớp. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc):
- Thận trọng với người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác. Người bệnh dị ứng với penicilin vì có thể mẫn cảm chéo (5 — 10% số trường hợp).
- Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Cần nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc khi xuất hiện tiêu chảy kéo dài, phân có máu ở bệnh nhân đang dùng hoặc trong vòng 2 tháng sau khi dừng liệu pháp kháng sinh.
- Cần thận trọng khi dùng Cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì nửa đời của Cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3 - 2,8 giờ (so với 0,6 - 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng.
- Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng Cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng độc cho thận (như nhóm kháng sinh aminosid) hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.
- Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng Cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi sinh, phản ứng này có thể (+) do thuốc.
- Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.
- Tính an toàn và hiệu quả của viên nang Cefaclor ở trẻ em dưới 1 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy.
THỜI KÌ MANG THAI – CHO CON BÚ: Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác):
- Dùng đồng thời với Warfarin hiếm khi làm tăng thời gian Prothrombin, gây chảy máu. Đối với những người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
- Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.
- Dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycoside hoặc thuốc lợi niệu Furosemide làm tăng độc tính với thận.
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 8 viên
Thương hiệu: Mekophar
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.