- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng viêm
Viên nén Menison 4mg kháng viêm, điều trị viêm thấp khớp, chống dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
P13337
Thương hiệu: PymepharcoDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Menison 4mg là gì?
Menison 4mg là thuốc chứa hoạt chất Methylprednisolon, được sản xuất bởi Pymepharco. Thuốc có tác dụng điều trị các bệnh liên quan đến viêm, dị ứng, và các bệnh liên quan đến miễn dịch.
Thành phần Menison 4mg
Mỗi viên nén Menison 4mg chứa:
- Hoạt chất: Methylprednisolon 4mg
- Tá dược: Lactose, hydroxypropyl cellulose, cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, magnesi stearat, talc
Công dụng của Menison 4mg
Chỉ định
Menison 4mg được chỉ định cho các tình trạng sau:
- Các bệnh liên quan đến viêm: Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm khớp vẩy nến, viêm khớp cấp do gout, viêm đa cơ toàn thân, viêm da tróc vảy, viêm mỏm trên lồi cầu, viêm sau chấn thương, viêm da do tiếp xúc, viêm loét kết mạc, viêm màng não do lao, viêm giác mạc, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, viêm loét dạ tá tràng mạn tính.
- Các bệnh liên quan đến dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa, quá mẫn với thuốc, bệnh huyết thanh, hen phế quản và những bệnh dị ứng gồm cả phản vệ.
- Các bệnh liên quan đến miễn dịch: Lupus ban đỏ toàn thân, thấp tim cấp.
- Hội chứng thận hư nguyên phát, suy thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát, tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ, tăng calci huyết trong ung thư.
- Trong điều trị ung thư: U lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tụy.
- Trong các bệnh về máu: Thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu.
- Bệnh sarcoid.
Cách dùng Menison 4mg
Liều dùng
- Liều khởi đầu: 4 - 48mg/ngày. Nên duy trì và điều chỉnh liều cao đều khi có đáp ứng thỏa mãn. Nếu điều trị lâu dài, giảm liều dần để tìm liều thấp nhất có tác dụng.
- Điều trị cơn hen cấp tính: 32 - 48mg/ngày, dùng trong 5 ngày. Có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần.
- Bệnh thấp nặng: Liều bắt đầu 0.8mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
- Viêm khớp dạng thấp: 4 - 6mg/ngày, liều cao hơn là 16 - 32mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
- Viêm khớp mạn tính ở trẻ em: Liều 10 - 30mg/kg/đợt, thường dùng 3 lần.
- Viêm loét đại tràng mạn tính: Đợt cấp tính nặng, uống 8 - 24mg/ngày.
- Hội chứng thận hư nguyên phát: Liều bắt đầu 0,8 - 1.6mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều 6 - 8 tuần.
- Thiếu máu tán huyết do miễn dịch: 64mg/ngày trong 3 ngày. Điều trị ít nhất 6 - 8 tuần.
- Bệnh sarcoid: 0.8mg/kg/ngày. Dùng liều duy trì thấp 8mg/ngày.
- Đợt cấp của xơ cứng rải rác: 160mg/ngày, dùng trong 1 tuần, sau đó giảm liều còn 64mg/ngày, dùng trong 1 tháng.
Quá liều và cách xử trí:
Những triệu chứng khi sử dụng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing và loãng xương. Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, có thể xảy ra tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận. Cần cân nhắc để quyết định tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Nhiễm khuẩn, hội chứng Cushing, giữ natri và nước, dễ xúc động, đục thủy tinh thể, tăng huyết áp, loét dạ dày, teo da, mụn trứng cá, yếu cơ, chậm phát triển, giảm quá trình và làm lành vết thương, giảm kali huyết.
Các tác dụng không mong muốn khác (do tần suất không thể ước tính): Nhiễm trùng cơ hội, tái phát bệnh lao, Kaposi's sarcoma, tăng bạch cầu, tăng nhạy cảm với thuốc, giảm chức năng tuyến yên, nhiễm acid chuyển hóa, tăng dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin, rối loạn tâm thần, co giật, tăng áp suất trong sọ, lồi mắt, suy tim, thoát vị cơ tim, hạ huyết áp, tắc động mạch, kinh nguyệt bất thường, teo cơ, đau cơ, phát ban, mày đay, mệt mỏi, biếng ăn, buồn nôn, sốt, giảm cân, tăng áp suất trong mắt, giảm dung nạp carbohydrat, tăng AST, ALT, tăng calci niệu, đứt gân.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Do nguy cơ có những tác động không mong muốn, phải sử dụng thận trọng cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
- Không nên ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị.
Tương tác
- Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. Phenobarbital, phenytoin, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của thuốc.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần thuốc.
- Đang dùng vaccin virus sống.
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Thông tin sản xuất
Bảo quản
- Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Đóng gói
- Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thương hiệu
- Pymepharco
Nơi sản xuất
- Pymepharco