Viên nén Methyprednisolon-Api 16mg kháng viêm, trị viêm thấp khớp, chống dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
P26238
Thương hiệu: ApimedDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Viên nén Methylprednisolon là gì?
Methylprednisolon - Api 16mg Apimed (3 vỉ x 10 viên) của công ty Apimed là thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch.
Thành phần Viên nén Methylprednisolon
Thành phần
Methylprednisolone 16mg.
Công dụng Viên nén Methylprednisolon
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Methylprednisolon 16mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch.
- Điều trị viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
- Điều trị bệnh leukemia cấp, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt.
- Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
- Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
- Da: Rậm lông.
- Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
- Thần kinh cơ và xương: đau khớp.
- Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucom.
- Hô hấp: Chảy máu cam.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
- Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
- Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
- Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trực tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
- Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Thận trọng khi dùng thuốc
Chống chỉ định
Thuốc Methylprednisolon 16mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với methylprednisolon.
- Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não).
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin virus sống.
Tương tác với các thuốc khác
- Methylprednisolon là chất gây cảm ứng Enzyme Cytochrom P450, và là cơ chất của enzyme P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của Ciclosporin, Erythromycin, Phenobarbital, Phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
- Phenytoin, phenobarbital, rifampicin, và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của Methylprednisolon.
- Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn. Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng Corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có Stress.
- Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng Vaccin.
- Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với sự ức chế tuyến thượng thận khi điều trị thuốc bôi.
Người lái xe và vận hành máy móc:
- Ở liều điều trị, Methylprednisolon 16mg không có ảnh hưởng lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc trong khi điều trị bằng đường uống.
- Bệnh nhân cần được chỉ dẫn rằng nếu họ cảm thấy chóng mặt, nhức đầu thì họ cần tránh làm những việc có khả năng gây nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai:
- Dùng kéo dài methylprednisolon cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh.
- Vì vậy, sử dụng methylprednisolon ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Thời kỳ cho con bú:
- Thuốc Methylprednisolon 16mg sử dụng được đối với người cho con bú.
Cách dùng Viên nén Methylprednisolon
Cách dùng
Thuốc Methylprednisolon - Api 16mg dạng viên nén dùng đường uống.
Liều dùng
- Liều bắt đầu thông thường là: 6 - 40mg methylprednisolon mỗi ngày.
- Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
- Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít tác dụng phụ hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều.
- Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.
Liều thường dùng điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú:
- Đầu tiên, tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 60 - 120 mg/lần, cứ 6 giờ tiêm một lần, sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 - 48 mg.
- Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.
Liều thường dùng điều trị cơn hen cấp tính:
- Methylprednisolon 32 đến 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần.
- Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
Liều thường dùng điều trị bệnh thấp nặng:
- Lúc đầu, thường dùng methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
Liều thường dùng điều trị viêm khớp dạng thấp:
- Liều bắt đầu là 4 đến 6 mg methylprednisolon mỗi ngày.
- Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
Liều thường dùng điều trị viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng:
- Đôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
Liều thường dùng điều trị viêm loét đại tràng mạn tính:
- Bệnh nhẹ: Thụt giữ (80 mg).
- Đợt cấp tính năng: Uống (8 đến 24 mg/ngày).
Liều thường dùng điều trị hội chứng thận hư nguyên phát:
- Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolon hàng ngày 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.
Liều thường dùng điều trị thiếu máu tan máu do miễn dịch:
- Uống methylprednisolon mỗi ngày 64 mg, trong 3 ngày.
- Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6 - 8 tuần.
Liều thường dùng điều trị bệnh sarcoid:
- Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh.
- Dùng liều duy trì thấp, 8 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ X 10 viên
Thương hiệu: Apimed
Nơi sản xuất: Apimed (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Câu hỏi thường gặp
1. Thuốc Methylprednisolone - Api 16mg được chỉ định để điều trị những bệnh gì?
Thuốc này thường được chỉ định cho các bệnh lý như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn tính, thiếu máu tan máu, và một số loại ung thư như leukemia cấp và ung thư vú.
2. Liều dùng bắt đầu cho điều trị với Methylprednisolone là bao nhiêu và cách giảm liều như thế nào?
Liều bắt đầu thông thường là từ 6 đến 40mg mỗi ngày. Liều duy trì sẽ thấp hơn và cần giảm dần cho đến khi đạt được tác dụng mong muốn. Việc giảm liều nên được thực hiện từ từ để tránh tái phát triệu chứng bệnh.
3. Thuốc Methylprednisolone có những tác dụng phụ nào?
Thường gặp: Mất ngủ, tăng cân, khó tiêu, và đục thủy tinh thể.
Ít gặp: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, và loãng xương.
4. Những trường hợp nào cần thận trọng hoặc chống chỉ định khi sử dụng Methylprednisolone?
Thuốc chống chỉ định với những người bị quá mẫn với methylprednisolone, nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não), và các tổn thương da do virus, nấm, hoặc lao. Sử dụng thận trọng ở người có tiền sử loãng xương, loét dạ dày, đái tháo đường, hoặc tăng huyết áp.