Viên giải phóng có kiểm soát Metiny 375mg kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
P14673
Thương hiệu: Merap GroupDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Cefaclor monohydrat tương đương với Cefaclor 375mg.
- Tá dược: Compritol, lactose monohydrat, magnesium stearat, pharmacoat, polyethylen glycol 6000, titan dioxid, indigo carmine lake.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Metiny được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn:
+ Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn
+ Viêm họng và viêm amidan
+ Viêm phổi
+ Viêm xoang
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng
+ Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Metiny chống chỉ định cho người bệnh có tiền sử dị ứng với cefaclor, các kháng sinh nhóm cephalosporin khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Liều dùng
* Đường dùng: Metiny được dùng đường uống
* Cách dùng: Metiny nên được uống trong khi ăn (trong vòng 1 giờ sau ăn). Không được cắt, nghiền nát hoặc nhai viên thuốc khi uống.
* Liều dùng
- Viêm phế quản: 375mg mỗi lần, ngày 2 lần
- Viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 375mg mỗi lần, ngày 2 lần
- Viêm phổi, viêm xoang: 750mg mỗi lần, ngày 2 lần
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 375mg mỗi lần, ngày 2 lần
Tác dụng phụ
- Giống như đối với tất cả các loại thuốc, Mefiny có thể gây ra tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn này không xảy ra ở tất cả các bệnh nhân.
Trong thời gian điều trị với Metiny
Thông báo cho bác sĩ nếu trong khi dùng Metiny có bất kỳ triệu chứng nào sau đây:
- Nấm miệng (lưỡi và miệng có tưa trắng, đau), nấm âm đạo (âm đạo đạo và ngứa, có thể kèm khí hư), tiêu chảy nhẹ, cảm giác không khỏe, nôn, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, bồn chồn, tăng động, mất ngủ. Các tác dụng không mong muốn này thường là nhẹ.
* Nếu bất kỳ triệu chứng nào sau đây xảy ra, ngừng sử dụng Metiny ngay lập tức, thông báo với bác sĩ hoặc đến ngay bệnh viện:
+ Đau bụng dữ dội hoặc co thắt dạ dày
+ Tiêu chảy mắt nước nghiêm trọng, trong dịch tiêu chảy có thể có máu hoặc chất nhầy
+ Cơ thể phát ban, ngứa nghiêm trọng
+ Vết phát ban màu hồng nhạt, sưng và ngứa, phồng rộp hoặc bong tróc da
+ Các dấu hiệu của nhiễm trùng thường gặp như sốt, ớn lạnh, đau họng hoặc viêm loét miệng
+ Đau hoặc sưng các khớp
+ Vàng da hoặc vàng mắt
+ Hơi thở ngắn, thở khò khè hoặc khó thở
+ Sưng mặt, môi hoặc lưỡi, có thể gây khó khăn trong việc nuốt và thở
+ Mụn nước kèm chảy máu nghiêm trọng ở môi, mắt, miệng, mũi và bộ phận sinh dục
+ Cứng cơ bất thường gây ra hạn chế vận động
+ Lú lẫn, ảo giác
+ Có máu trong nước tiểu, đi tiểu nhiều hoặc ít hơn bình thường
Đây là các tác dụng không mong muốn rất nghiêm trọng, có thể cần chăm sóc y tế khẩn cấp hoặc nằm viện. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng này rất hiếm khi xảy ra.
* Sau khi điều trị với Metiny
- Thông báo với bác sĩ ngay lập tức nếu bạn thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào sau đây, đặc biệt nếu nó xuất hiện vài tuần sau khi ngừng điều trị với Metiny:
+ Đau bụng dữ dội hoặc co thắt dạ dày
+ Tiêu chảy mắt nước nghiêm trọng, có thể lẫn máu trong dịch tiêu chảy
+ Sốt kết hợp với một hoặc cả hai triệu chứng trên
Đây là các tác dụng không mong muốn hiếm gặp nhưng nghiêm trọng. Bạn có thể đã gặp phải tình trạng nghiêm trọng ảnh hưởng đến đường một, vì vậy, có thể cần chăm sóc y tế khẩn cấp. Tuy nhiên, tác dụng không mong muốn này là hiếm. Không nên dùng bất kỳ thuốc trị tiêu chảy nào mà không có sự chỉ định của bác sĩ.
* Các tác dụng phụ khác không được liệt kê ở trên có thể xảy ra ở một số bệnh nhân
- Thông báo cho bác sĩ nếu bạn cảm thấy không khỏe
- Không nên lo lắng bởi danh sách các tác dụng không mong muốn kể trên, bạn có thể không gặp phải bắt cứ, triệu chứng nào.
* Quá liều và cách xử trí:
Gọi điện ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay bệnh viện nếu bạn nghĩ mình đã uống quá nhiều thuốc Metiny, trong cả trường hợp không có dấu hiệu của sự khó chịu hay ngộ độc, vì bạn có thể cần chăm sóc y tế khẩn cấp
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Bội nhiễm (sự phát triển quá mức của vi sinh vật không nhạy cảm) có khả năng xảy ra khi bệnh nhân được điều trị bằng kháng sinh phổ rộng như cefaclor
- Người bệnh điều trị với viên nén cefaclor giải phóng chậm có thể dẫn đến dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu. Hiện tượng này đã được ghi nhận ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng sinh cephalosporin khi thử với các dung dịch Benedict, Fehling hoặc với viên Clinitest®
- Nếu dị ứng với viên nén cefaclor giải phóng chậm xảy ra, ngừng thuốc ngay và thông báo với bác sĩ.
- Thận trọng nếu có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Viêm đại tràng giả mạc gặp ở hầu hết các trường hợp dùng kháng sinh phổ rộng, bao gồm cefaclor.
- An toàn và hiệu quả của thuốc ở bệnh nhân dưới 16 tuổi chưa được xác định.
- Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu men Lạp lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật thực nghiệm cho thấy cefaclor tương đối an toàn khi sử dụng trong thai kỳ. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai, chỉ dùng Metiny trên phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết
- Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ cefaclor đã được phát hiện trong sữa mẹ sau khi dùng một liều 500mg duy nhất. Trung bình khoảng 0,2 microgram/ml hoặc ít hơn đã được phát hiện sau 5 giờ. Cần thận trọng khi sử dụng Metiny ở phụ nữ cho con bú
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Viên nén cefaclor giải phóng chậm có thể gây ra buồn ngủ và chóng mặt ở một số người. Hãy chắc chắn rằng thuốc không ảnh hưởng đến bạn trước khi lái xe, vận hành máy móc hoặc làm bất cứ điều gì khác có thể gây nguy hiểm nếu bị tác dụng không mong muốn trên.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Mức độ hấp thu của viên nén cefaclor giải phóng chậm giảm nếu uống các loại thuốc kháng acid chứa hydroxyd nhôm hoặc hydroxyd magie trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc.
- Các thuốc kháng H2 không ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu thuốc.
- Thuốc giảm acid uric máu (probenecid) ức chế sự thải trừ cefaclor qua thận.
- Đã có báo cáo hiếm gặp việc tăng thời gian prothrombin, có hoặc không có hiện tượng xuất huyết khi bệnh nhân sử dụng đồng thời cefaclor và warfarin. Chưa có nghiên cứu cụ thể nào được thực hiện để chỉ dẫn hoặc loại trừ tương tác tiềm năng này.
* Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30 °C, tránh ánh sáng trực tiếp
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Merap Group
Nơi sản xuất: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Merap (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.