Viên nén bao phim Meyerbastin 20mg điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Ebastin 20mg
Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, microcrystallin cellulose 101, natri croscarmellose, magnesi stearat, aerosil, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, talc, titan dioxyd vừa đủ 1 viên
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm
- Nổi mề đay vô căn mạn tính
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
- Có thể uống ebastin trong hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng:
- Viêm mũi dị ứng : 10 – 20mg/ngày
- Mề đay vô căn mạn tính: 10mg/ngày
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Đau đầu, khô miệng và buồn ngủ
- Hiếm gặp: Đau bụng, ăn chậm tiêu, mệt mỏi, viêm họng, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn và mất ngủ
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị các tình trạng như sau: Hội chứng QT kéo dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc thuốc ức chế enzym CYP3A4 như nhóm kháng nấm azol, kháng sinh nhóm macrolid
- Bệnh nhân suy gan nhẹ tới vừa, bệnh nhân suy thận
- Trẻ em dưới 12 tuổi
- Thành phần tá dược của thuốc có chứa lactose nên không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rồi loạn hấp thu glucose - galactose
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có tính kiểm soát, nên không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú:
Chưa có nghiên cứu về thải trừ ebastin qua đường sữa mẹ, nên không sử dụng cho người đang cho con bú
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
- Ebastin không có tác dụng an thần. Tuy nhiên, nên cảnh báo cho bệnh nhân biết rằng thuốc có thể có tác dụng an thần trên số ít bệnh nhân. Vì thế nên xem xét cho từng bệnh nhân cụ thể trước khi quyết định cho họ lái xe hay vận hành máy móc. Tác dụng này có thể nặng hơn khi bệnh nhân uống rượu hoặc dùng các thuốc an thần khác
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Dùng đồng thời ebastin với ketoconazol, itraconazol, erythromycin, clarithromycin, josamycin làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.
- Tác dụng an thần của rượu và thuốc diazepam tăng lên khi dùng đồng thời với ebastin.
- Nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong AUC của chất chuyển hóa acid có hoạt tính chính của ebastin tăng lên 1,5 - 2,0 lần khi uống thuốc ebastin trong bữa ăn. Việc gia tăng này không làm thay đổi thời gian để thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu. Uống thuốc ebastin trong bữa ăn không thay đổi hiệu quả lâm sàng của ebastin.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Meyer - BPC
Nơi sản xuất: Công ty Liên doanh Meyer - BPC (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.