Bạn đang tìm gì hôm nay...
1/3
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng
Viên nang Mezagastro trị viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản (3 vỉ x 10 viên)
P15444
Thương hiệu: Ha TaySản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Danh mục
Thuốc kê đơn
Hoạt chất
Nizatidin
Chỉ định
Trị Viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản
Dạng bào chế
Viên nang
Nơi sản xuất
Ha Tay
Quy cách
3 vỉ x 10 viên
Lưu ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển
Mô tả sản phẩm
Viên nang Mezagastro là gì?
Viên nang Mezagastro được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây( Việt Nam), là một loại thuốc thường được sử dụng để điều trị các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa, đặc biệt là các tình trạng rối loạn tiêu hóa và các vấn đề về dạ dày.
Thành phần Viên nang Mezagastro
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Nizatidin 150mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Tá dược gồm: gelatin, bột talc, tinh bột sắn, tinh bột mì, natri crosscarmellose, natri starch glycolat, crospovidon, natri lauryl sulphat).
Công dụng Viên nang Mezagastro
Chỉ định
- Loét tá tràng tiến triển.
- Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp để giảm tái phát sau khi vết loét đã liền.
- Loét dạ dày lành tính tiến triển, bao gồm cả loét do sang chấn tâm lý (stress) hay do thuốc chống viêm không steroid.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thuốc kháng thụ thể H2 hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác Dụng Phụ
- Nizatidin có rất ít hoặc không có tác dụng kháng androgen, mặc dù có một vài thông báo về chứng vú to và giảm dục năng ở nam giới. Nizatidin cũng không ảnh hưởng đến nồng độ prolactin và không ảnh hưởng đến thanh thải qua gan của các thuốc khác. Các tác dụng không mong muốn của nizatidin trên tim ít hơn các thuốc kháng thụ thể H2 khác.
- Thường gặp ADR > 1/100
Da: Phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy.
Ho, chảy nước mũi, viêm họng, viêm xoang.
Đau lưng, đau ngực. - Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100
Da: mày đay.
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nôn.
Toàn thân: Sốt, nhiễm khuẩn. Tăng acid uric máu. - Hiếm gặp ADR < 1/1000
Toàn thân: Chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu.
Da: hồng ban đa dạng, rụng tóc, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
Tim mạch: Loạn nhịp (nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm), hạ huyết áp tư thế, nghẽn nhĩ - thất, ngất.
Quá mẫn: Sốc phản vệ, phù mạch, phù thanh quản, co thắt phế quản, viêm mạch, bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens- Johnson.
Gan: Viêm gan, vàng da, ứ mật, tăng enzym gan.
Tâm thần: Bồn chồn, ảo giác, nhầm lẫn.
Nội tiết: Giảm khả năng tình dục, chứng vú to ở đàn ông.
Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.
Rối loạn thị giác.
Lưu ý khi sử dụng
Thận trọng
- Trước khi dùng nizatidin để điều trị loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư, vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ung thư.
- Mẫn cảm chéo: Những bệnh nhân mẫn cảm với một trong những thuốc kháng thụ thể H2 có thể cũng mẫn cảm với các thuốc khác trong nhóm kháng H2 histamin.
- Dùng thận trọng và giảm liều và/hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ở người suy thận (thanh thải creatinin < 50 ml/phút) vì thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.
- Cân nhắc nguy cơ/lợi ích khi dùng ở người xơ gan hoặc suy giảm chức năng gan (có thể phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách thời gian dùng thuốc).
- Độ an toàn và hiệu quả của nizatidin đối với trẻ dưới 12 tuổi chưa được chứng minh.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai:
Nizatidin qua được nhau thai. Các nghiên cứu dùng nizatidin ở phụ nữ mang thai không đầy đủ, vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và theo lời khuyên của thầy thuốc.
- Phụ nữ cho con bú:
Nizatidin bài tiết qua sữa, có thể gây ADR nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc hoặc ngừng dùng thuốc. - Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Do khi dùng thuốc có thể có các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu, bồn chồn, ảo giác, nhầm lẫn nên thận trọng hoặc không sử dụng cho đối tượng này.
Tương tác thuốc
- Thuốc lá: Hiệu lực ức chế bài tiết acid dịch vị vào ban đêm của các thuốc kháng thụ thể H2 có thể bị giảm do hút thuốc lá. Người bị loét dạ dày nên ngừng hút thuốc hoặc ít nhất tránh hút thuốc sau khi uống liều thuốc kháng thụ thể H2 cuối cùng trong ngày.
- Rượu: Tránh dùng đồ uống có cồn.
- Không giống như cimetidin, nizatidin không ức chế cytochrom P450 nên ít tác động lên chuyển hóa của các thuốc khác. Tuy nhiên, giống như các thuố ckháng thụ thể H2 khác, do làm tăng pH dạ dày nên có thể ảnh hưởng đến hấp thu của một số thuốc khác.
- Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với thuốc kháng thụ thể H2 có thể làm giảm hấp thu thuốc kháng thụ thể H2. Khuyên người bệnh không uống bất kỳ thuốc kháng acid nào trong vòng 1 giờ sau uống thuốc kháng thụ thể H2.
- Thuốc gây suy tủy: Cloramphenicol, cyclophosphamid... dùng cùng thuốc kháng thụ thê H2 có thể làm tăng hiện tượng giảm bạch cầu trung tính hoặc rối loạn tạo máu khác.
- itraconazol hoặc ketoconazol: làm giảm đáng kể hấp thu của hai thuốc này do thuốc kháng thụ thể H2 làm tăng pH dạ dày, vì vậy phải uống các thuốc kháng thụ thể H2 ít nhất 2 giờ sau uống itraconazol hoặc ketoconazol.
- Salicylat: Nizatidin có thể làm tăng nồng độ huyết thanh salicylat khi dùng đồng thời với acid acetylsalicylic liều cao.
- Sucrafat: Làm giảm hấp thu của các thuốc kháng thụ thể H2, phải uống thuốc kháng thụ thể H2 trước sucralfat 2 giờ.
Cách sử dụng Viên nang Mezagastro
Liều dùng
- Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
- Người lớn:
- Loét dạ dày - tá tràng lành tính tiến triển: Uống mỗi ngày một lần 300mg vào buổi tối hoặc mỗi lần 150mg, ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối, trong 4 – 8 tuần. Độ an toàn và hiệu quả điều trị kéo dài trên 8 tuần chưa được xác định.
Liều duy trì để dự phòng loét tá tràng tái phát: Uống mỗi ngày một lần 150mg vào buổi tối. Có chuyên gia khuyên điều trị có thể kéo dài tới 1 năm, tuy nhiên độ an toàn và hiệu quả điều trị kéo dài tới 1 năm chưa được xác định.
- Loét dạ dày - tá tràng có vi khuẩn Helieobacter pylori: phối hợp nizatidin (hiện nay, 1 thuốc ức chế bơm proton thường được ưa dùng hơn trong 1 tuần) với hai trong các kháng sinh: amoxicilin, tetracyclin, clarithromycin, kháng sinh nhóm imidazol (metronidazol).
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: mỗi lần uống 150mg, ngày 2 lần, có thể tới 12 tuần. Cũng có thể uống 300mg 1 lần lúc đi ngủ nhưng nên uống làm 2 lần thì hơn, dùng không quá 2 tuần. - Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của Nizatidin đối với trẻ dưới 12 tuổi chưa được chứng minh.
Liều cho người suy thận: Giảm liều ở người suy thận theo mức lọc cầu thận (Clcr).
- Điều trị loét dạ dày lành tính tiến triển, loét tá tràng tiến triển: Clcr : 20 – 50 ml/phút: uống mỗi ngày một lần 150mg. Clcr : nhỏ hơn 20ml/phút: uống mỗi lần 150mg, 2 ngày dùng một lần.
- Điều trị duy trì loét tá tràng: Clcr: 20 – 50ml/phút: Uống mỗi lần 150mg, 2 ngày dùng một lần. Clcr: nhỏ hơn 20ml/phút: Uống mỗi lần 150mg, 3 ngày dùng một lần. - Liều cho người suy gan: Nên giảm liều (1/3 liều) và dùng viên nang 150mg, nhất là khi có kết hợp suy thận.
Lưu ý: Có thể phải tăng liều thuốc kháng thụ thể H2 ở người bị bỏng, do có tăng thanh thải của các thuốc kháng thụ thể H2 ở những bệnh nhân này.
Thông Tin Sản Xuất
- Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C
- Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng
- Thương hiệu: Hataphar
- Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây (Việt Nam)
Câu hỏi thường gặp
1. Viên nang Mezagastro có công dụng gì?
- Mezagastro được dùng để hỗ trợ điều trị các vấn đề về tiêu hóa, như đầy hơi, khó tiêu, viêm loét dạ dày, tá tràng, và trào ngược dạ dày - thực quản. Thuốc giúp giảm tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.
2. Cách sử dụng Viên nang Mezagastro như thế nào?
- Thuốc nên được uống theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 1-2 lần mỗi ngày. Bạn nên uống đều đặn và không tự ý ngừng thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
3. Viên nang Mezagastro có tác dụng phụ nào không?
- Tác dụng phụ phổ biến bao gồm buồn nôn, tiêu chảy, hoặc táo bón. Trong một số trường hợp hiếm gặp, thuốc có thể gây ra các phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng liên quan đến gan hoặc thận.
4. Tôi có thể dùng Viên nang Mezagastro khi đang mang thai không?
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Mezagastro để đảm bảo an toàn cho mẹ và thai nhi.
5. Mezagastro có tương tác với các loại thuốc khác không?
- Mezagastro có thể tương tác với một số loại thuốc khác, làm giảm hoặc tăng tác dụng của chúng. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc không mong muốn.