Bột pha uống Mezapulgit điều trị viêm loét dạ dày tá tràng (hộp 30 gói)
P14817
Thương hiệu: Ha TayGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
42.5k
Đã bán 6.8k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi gói 3,3g thành phẩm chứa:
- Hoạt chất: Attipulgite hoạt tính 2,5g, Magnesi carbonat 0,3g, Nhôm hydroxyd 0,2g.
-Tá dược gồm (Glucose, methol, aspartam, tinh dầu bạc hà).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị triệu chứng loét dạ dày - tá tràng , viêm dạ dày, hồi lưu thực quản dạ- dày, đau thượng vị , rát bỏng vùng dạ dày hay thực quản.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Giảm phospho máu, suy thận nặng.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi , trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Liều dùng
- Người lớn: Uống 2 - 4 gói/ngày , uống trước hay sau bữa ăn và khi có cơn đau.
- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 1 gói/lần x 2 lần/ngày .
- Trẻ dưới 6 tuổi: Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Tác dụng phụ
- Attapulgit :
+ Thường gặp : Táo bón.
+ Ít gặp : Nhôm được hấp thụ vào cơ thể, gây thiếu hụt phospho , khi dùng thuốc liều cao hoặc kéo dài .
- Nhôm hydroxyd :
+ Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.
+ Giảm phoshat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
+ Thường gặp: Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
+ Ít gặp: Giảm phosphat máu, giảm magnesi máu.
- Magnesi carbonat :
+ Thường gặp: Miệng đắng chát, ỉa chảy (khi dùng thuốc qua liều)
+ Ít gặp: Nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Attappulgit: Làm ảnh hưởng đến sự hấp thụ một số thuốc ở đường ruột.
- Nhôm hydroxyd: Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn.
Cần thận trọng về tương tác thuốc.
Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
- Magnesi carbonat: Các antacid chứa magnesi thường gây nhuận tràng nên hầu như không dùng một mình, khi dùng liều nhắc lại sẽ gây ỉa chảy nên thường gây mất thăng bằng thể dịch và điện giải. Ở người bệnh suy thận nặng, đã gặp chứng tăng magnesi máu (gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê), vì vậy không được dùng các magnesi antacid cho người suy thận. Khi dùng các chế phẩm antacid có chứa hơn 50 mEq magnesi mỗi ngày, cần được theo dõi rất cẩn thận về cân bằng điện giải, chức năng thận.
* Phụ nữ có thai và cho con bú:
Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý : Khi thấy bột thuốc bị ẩm mốc, gói thuốc bị rách, bột thuốc chuyển màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ ... hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc đến hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Thuốc chống acid (Các muối nhôm,calci, magnesi) tương tác với một số thuốc khác khi dùng đường uống.Để thận trọng nên uống thuốc cách xa với các thuốc khác.
- Không nên kết hợp với: Các dẫn chất của quinidin do làm tăng nồng độ của quinidin trong huyết tương và có nguy cơ quá liều (sự kiềm hoá nước tiểu làm giảm bài tiết quinidin qua thận).
- Những kết hợp cần thận trọng: Thuốc làm giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của một số thuốc khi uống cùng lúc vì vậy nên uống thuốc cách xa các các thuốc khác. Nên uống cách 2 giờ trước khi uống các thuốc sau: Thuốc kháng lao như Ethambutol, izoniazid ( đường uống ); Kháng sinh nhóm cycline (đường uống); Nhóm fluoroquinolon (đường uống). Nhóm lincosamid (đường uống); Nhóm ức chế thụ thể histamin H2, (đường uống). Altenolol, metoprolol, propranolol, chloroquin, diflunisal, digoxin (đường uống); Các glucocorticoid (prednisolon, dexamethasone), Indomethacin, kayexalate, ketoconazol (đường uống); Lansoprazol; Các thuốc an thần kinh phenothiazin (đường uống); Penicilamin, các muối sắt, sparfloxacin (đường uống).
Những kết hợp cần lưu ý: Khi phối hợp với các muối salicylat do kiềm hóa nước tiểu dẫn đến tăng thải trừ muối salicylat qua thận.
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30 độ C
Đóng gói: Hộp 30 gói x 3,3g.
Thương hiệu: Ha Tay
Nơi sản xuất: Công ty Dược và thiết bị y tế Hà Tây (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng