Mifepristone là gì? Tìm hiểu về cơ chế hoạt động và tác dụng khi dùng thuốc
Mifepristone là loại thuốc được sử dụng rộng rãi trong việc chấm dứt thai kỳ. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn tác dụng của progesterone, một hormone cần thiết cho sự phát triển của thai nhi. Bài viết dưới đây của Pharmacity sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về cơ chế hoạt động, liều dùng và các tác dụng phụ khi dùng thuốc.
Tổng quan về Mifepristone
Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Mifepristone
Loại thuốc: Thuốc kháng progesteron.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: mifepristone 10 mg, 25 mg, 200 mg.
Chỉ định và chống chỉ định khi dùng
Chỉ định
Mifepristone 10 mg:
Đây là viên ngừa thai khẩn cấp cho phụ nữ sau khi quan hệ tình dục mà không có biện pháp phòng ngừa, hoặc thất bại khi áp dụng các phương pháp tránh thai khác (phóng tinh ngoài âm đạo không thành công, lủng hoặc tụt bao cao su, tính chu kỳ kinh sai,…) trong vòng 72 giờ. Đây là biện pháp điều trị để ngăn thụ thai.
Mifepristone 200 mg:
Chấm dứt nội khoa của thai đang phát triển trong tử cung.
Làm mềm và giãn nở cổ tử cung trước khi phẫu thuật để chấm dứt thai kỳ trong ba tháng đầu.
Chuẩn bị cho hoạt động của các chất tương tự prostaglandin trong việc chấm dứt thai kỳ vì lý do y tế (ngoài ba tháng đầu).
Khởi phát chuyển dạ đối với trường hợp thai chết trong tử cung, ở những bệnh nhân không thể dùng prostaglandin hoặc oxytocin.
Chống chỉ định
Mifepristone chống chỉ định cho các trường hợp sau:
- Suy thượng thận mãn tính.
- Quá mẫn cảm với mifepristone hoặc bất kỳ tá dược nào.
- Người đang điều trị với corticosteroid, đặc biệt là những đối tượng đang bị hen nặng.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin di truyền.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Bị hẹp van 2 lá, tắc mạch và tiền sử bị tắc mạch.
- Rối loạn đông máu, sử dụng thuốc chống đông.
- Tình trạng thiếu máu (nặng và trung bình).
Với các chỉ định chấm dứt sự phát triển của thai kỳ trong tử cung đến hết 9 tuần và từ tuần thứ 10 đến hết 12 tuần, tuyệt đối không sử dụng khi:
- Chẩn đoán chắc chắn hoặc nghi ngờ có thai ngoài tử cung.
- Có thai tại vết sẹo mổ cũ ở tử cung.
Với các chỉ định chấm dứt sự phát triển thai kỳ trong tử cung từ tuần thứ 13 đến hết 22 tuần, tuyệt đối không sử dụng khi
- Có vết sẹo mổ cũ ở thân tử cung.
- Rau cài răng lược.
Liều lượng và cách dùng thuốc
Đối với người lớn
Mifepristone 10 mg
Uống trong vòng 72 giờ sau khi quan hệ tình dục không sử dụng biện pháp bảo vệ hoặc thất bại khi dùng các phương pháp tránh thai khác. Uống 1 viên Mifepristone 10mg lúc bụng đói hoặc trong vòng 2 giờ sau khi ăn. Không ăn trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.
Liều dùng thuốc mifepristone 200mg cho người lớn phá thai
- Ngày 1: Uống một viên mifepristone 200mg
- Ngày 3: Trở lại bác sĩ sau 2 ngày sau khi sử dụng mifepristone để uống 2 viên misoprostol.
- Uống thuốc giảm đau paracetamol hoặc ibuprofen nếu cần.
- Khoảng 7 – 14 ngày sau: Bác sĩ sẽ theo dõi phản ứng của cơ thể.
Theo thông thường, sau khi uống viên mifepristone đầu tiên, bạn sẽ có thể thấy bình thường, tuy nhiên cũng có thể ra máu âm đạo.
Trong 30 phút cho đến 4 giờ sau khi uống misoprostol, bạn sẽ bị đau bụng và ra máu âm đạo nhiều. Khi thai được đẩy ra ngoài, bạn sẽ ra máu cục.
Trong 10 ngày sau khi uống thuốc, hầu hết các chị em sẽ ra máu như có kinh nguyệt. Một số ít người sẽ ra máu nhẹ trong hơn 1 tháng.
Đối với trẻ em
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Do đó, hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Tác dụng phụ khi dùng thuốc
Thuốc có thể sẽ gây phản ứng dị ứng như khó thở, phát ban, sưng phù ở mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Các tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc bao gồm:
- Buồn nôn, mệt mỏi, yếu ớt, mất tỉnh táo
- Sốt, ớn lạnh, tình trạng ho có đờm vàng hoặc xanh
- Đau nhói ở ngực, thở khò khè và cảm giác thở hụt hơi
- Sưng phù ở tay hoặc bàn chân
- Chảy máu quá nhiều phải hút thai bằng phương pháp hút chân không
- Nhiễm trùng cần sử dụng thuốc kháng sinh
- Chảy máu quá nhiều cần phải truyền máu
- Hạ đường huyết (đói bụng, đau đầu, lú lẫn, yếu ớt, đổ mồ hôi, dễ bị kích thích, choáng váng, nhịp tim nhanh hoặc dễ sợ hãi)
- Lượng kali huyết thấp (tình trạng lú lẫn, nhịp tim không đều, khó chịu ở cẳng chân, khát nước nhiều, tiểu tiện nhiều hơn, yếu cơ hoặc cảm giác yếu ớt)
- Đau bụng và bác sĩ sẽ kê đơn thuốc giảm đau cho bạn.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
- Đau dạ dày, buồn nôn hoặc nôn mửa
- Tiêu chảy, táo bón
- Khô miệng
- Nghẹt mũi, sung huyết xoang, đau họng
- Choáng váng, đau đầu
- Đau hoặc yếu cơ, đau khớp, đau lưng
- Biếng ăn
- Các vấn đề về giấc ngủ (chứng mất ngủ).
Đây không phải là danh mục tất cả các tác dụng phụ, có thể xảy ra một số các tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến của các bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc mifepristone có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang sử dụng hoặc gia tăng những ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những loại thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc được kê toa và không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để giúp đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không nên tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không được sự cho phép của bác sĩ.
Những loại thuốc có thể tương tác với thuốc mifepristone bao gồm:
- Thuốc trị nấm (itraconazole, ketoconazole)
- Thuốc kháng sinh (erythromycin)
- Thuốc chống lao (rifampicin)
- Thuốc chống trầm cảm
- Thuốc chống virus để điều trị HIV/AIDS hoặc viêm gan C
- Thuốc chống đông máu warfarin
- Aspirin và các loại thuốc chống viêm không steroid khác
- Thuốc steroid (dexamethasone, methylprednisolone, prednisone).
- Một số thuốc chống động kinh (phenytoin).
Quên liều, quá liều và cách xử trí
Quá liều và cách xử trí
Quá liều và độc tính
Mifepristone 10mg: Trường hợp vô tình nuốt phải một lượng lớn, các dấu hiệu của suy tuyến thượng thận có thể sẽ xảy ra.
Mifepristone 200mg: Vì dùng thuốc dưới sự giám sát của các bác sĩ và nhân viên y tế nên ít có khả năng uống quá liều được khuyến cáo
Cách xử lý khi quá liều
Mifepristone 10mg: Dấu hiệu nhiễm độc cấp tính có thể yêu cầu điều trị chuyên khoa bao gồm sử dụng dexamethasone.
Mifepristone 200mg: Trường hợp uống quá liều khuyến cáo hãy thông báo ngay cho bác sĩ.
Quên liều và cách xử trí
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng sau đó càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý, không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Lưu ý khi dùng thuốc
Lưu ý chung
Mifepristone 10 mg
Những người có ít nhất một kỳ kinh bình thường trước giai đoạn này có thể sử dụng thuốc này trong kỳ kinh nguyệt này.
Tránh quan hệ tình dục hoặc dùng các biện pháp phòng ngừa trong suốt thời gian từ lúc uống thuốc cho đến khi thấy kinh lần tiếp theo, để tránh mang thai sau khi sử dụng thuốc.
Liều mifepristone sử dụng trong ngừa thai khẩn cấp không đủ để phá thai. Do đó, chỉ dùng thuốc khi đã khám kỹ để có thể loại trừ khả năng có thai.
Vì ngừa thai khẩn cấp là biện pháp điều trị, do đó không được dùng như biện pháp tránh thai thông thường cho mỗi lần quan hệ hoặc dùng mỗi tháng.
Ngừa thai khẩn cấp có thể làm giảm 70-80% tỷ lệ mang thai, tuy nhiên tỷ lệ thất bại có thể sẽ cao hơn. Chúng tôi đề nghị những người ngăn ngừa mang thai thất bại với thuốc này nên chấp nhận nạo thai.
Mifepristone 200 mg
Cần thông báo ngay với bác sĩ nếu:
- Có bệnh lý về tim
- Có các yếu tố nguy cơ bệnh tim, như huyết áp cao hoặc cholesterol máu cao (tăng mỡ máu)
- Bệnh hen suyễn
- Có bệnh ảnh hưởng đến quá trình đông máu
- Có bệnh về thận hoặc gan
- Thiếu máu hoặc tình trạng suy dinh dưỡng.
Lưu ý với phụ nữ có thai
Mifepristone 10mg: Không sử dụng đối với phụ nữ có thai.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Có thể xảy ra tình trạng chóng mặt. Do đó, khi điều khiển phương tiện hoặc sử dụng máy móc cần nên thận trọng.
Việc sử dụng mifepristone cần được thực hiện dưới sự hướng dẫn của các bác sĩ để có thể tránh những rủi ro không mong muốn. Hãy tìm hiểu kỹ về thuốc và trao đổi với bác sĩ để đưa ra quyết định tốt nhất cho bản thân.