Viên nén Mildocap 25mg điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Captopril 25mg
Tá dược vừa đủ
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Mildocap được chỉ định dùng trong một số trường hợp sau:
• Huyết áp cao.
• Suy tim sung huyết.
• Trong giai đoạn sau nhồi máu ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thất trái (phân suất phun ≤ 40%) và không có dấu hiệu lâm sàng suy tim. Ðiều trị lâu dài bằng captopril giúp bệnh nhân cải thiện sự sống còn, giảm nguy cơ tái phát nhồi máu cơ tim cũng như giảm nguy cơ tiến đến suy tim.
• Bệnh thận do tiểu đường phụ thuộc insulin có protein niệu (> 300mg/24 giờ). Ðiều trị dài hạn sẽ làm chậm tổn thương ở thận.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Chống chỉ định sử dụng thuốc Mildocap ở những trường hợp sau:
Tuyệt đối:
• Mẫn cảm với captopril.
• Hẹp động mạch chủ năng.
• Hạ huyết áp (kể cả có tiền sử hạ huyết áp).
• Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) do dùng thuốc ức chế men chuyển.
• Phụ nữ có thai (6 tháng cuối).
Tương đối:
• Phối hợp với thuốc lợi tiểu tăng kali huyết, muối kali và lithium: xem Tương tác thuốc.
• Hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ còn duy nhất một quả thận làm việc.
• Tăng kali huyết.
• Phụ nữ có thai (3 tháng đầu) hoặc cho con bú.
Liều dùng và cách dùng
Cao huyết áp vô căn:
• Bệnh nhân có thể tích máu bình thường:
• Liều thông thường: 50mg/ngày, chia làm hai lần uống cách nhau 12 giờ.
• Trong một vài trường hợp nặng: 150mg/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần, sau đó giảm từ từ liều này xuống.
• Bệnh nhân đã điều trị bằng thuốc lợi tiểu: hoặc ngưng thuốc lợi tiểu trước đó 3 ngày và dùng trở lại sau đó nếu cần thiết, hoặc bắt đầu bằng liều captopril 12,5mg/ngày, sau đó chỉnh liều theo đáp ứng và sự dung nạp.
Người già: Liều dùng thấp hơn 25mg/ngày tùy theo chức năng thận được đánh giá trước khi bắt đầu điều trị, trường hợp thanh thải creatinin < 40ml/phút.
Suy thận:
Thanh thải creatinin > 41ml/phút:
• Liều khởi đầu: 25 đến 50mg/ngày.
• Liều tiếp theo: tối đa 150mg/ngày (theo nguyên tắc).
Thanh thải créatinine từ 21 đến 40ml/phút:
• Liều khởi đầu: 25mg/ngày.
• Liều tiếp theo: tối đa 100mg/ngày.
Thanh thải creatinin từ 11 đến 20ml/phút:
• Liều khởi đầu: 12,5mg/ngày.
• Liều tiếp theo: tối đa 75mg/ngày.
Thanh thải creatinin < 10ml/phút:
• Liều khởi đầu: 6,25mg/ngày.
• Liều tiếp theo: tối đa 37,5mg/ngày.
Cao huyết áp do thận: khởi đầu bằng liều 6,25mg/ngày.
Suy tim sung huyết:
• Liều khởi đầu: khởi đầu bằng liều 6,25mg/ngày. Sau đó tăng dần liều hàng ngày từng nấc 12,5mg, sau đó 25mg.
• Liều hiệu quả: 50 đến 100mg/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần. Theo dõi liều lượng sao cho huyết áp tâm thu không < 90mmHg. Ðối với bệnh nhân suy tim đang điều trị bằng lợi tiểu, nên giảm liều còn phân nửa bằng cách cho 6,25mg mỗi 2 ngày.
Nhồi máu cơ tim cơn cấp:
• Khởi sự điều trị tại bệnh viện càng sớm càng tốt trên những bệnh nhân có điều kiện huyết động học ổn định: cho 1 liều thử đầu tiên 6,25mg. Sau đó 2 giờ cho 12,5mg và 12 giờ sau cho tiếp 25mg.
• Ngày sau: 100mg chia làm 2 lần trong 4 tuần nếu tình trạng huyết động học cho phép. Sau đó đánh giá lại để tiếp tục điều trị.
• Sau nhồi máu cơ tim: Nếu không bắt đầu điều trị bằng captopril trong vòng 24 giờ đầu của nhồi máu cơ tim cấp, có thể bắt đầu điều trị từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 16 sau cơn nhồi máu.
• Liều khởi đầu (ở bệnh viện): 6,25mg/ngày, sau đó là 12,5mg x 3 lần/ngày trong vòng 2 ngày, sau đó là 25mg x 3 lần/ngày nếu điều kiện huyết động học bệnh nhân (huyết áp) cho phép.
• Liều có hiệu quả bảo vệ tim trong điều trị lâu dài: 75 đến 150mg/ngày, chia 2 đến 3 lần.
Nếu bị tụt huyết áp, ta nên giảm liều thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc giãn mạch khác.
Có thể dùng captopril chung với các thuốc tan huyết khối, aspirine, ức chế bêta.
Bệnh thận do tiểu đường: 50 đến 100mg/ngày, chia làm 2 đến 3 lần.
• Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ
Về phương diện lâm sàng:
• Nhức đầu, suy nhược, cảm giác chóng mặt.
• Hạ huyết áp theo tư thế hoặc không (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng).
• Phát ban ngoài da.
• Ðau bao tử, chán ăn, buồn nôn, đau bụng, thay đổi vị giác.
• Ho khan được ghi nhận khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển. Ho có tính chất dai dẳng và sẽ khỏi khi ngưng điều trị. Nguyên nhân do thuốc phải được xét đến khi có những triệu chứng trên.
• Ngoại lệ: phù mạch (phù Quincke.
Về phương diện sinh học:
• Tăng vừa phải urê và creatinin huyết tương, hồi phục khi ngưng điều trị. Việc tăng này thường gặp hơn ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận, cao huyết áp được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, bệnh nhân suy thận. Trường hợp bị bệnh cầu thận, dùng thuốc ức chế men chuyển có thể gây protein niệu.
• Tăng kali huyết, thường là thoáng qua.
• Thiếu máu được ghi nhận khi dùng thuốc ức chế men chuyển trên những cơ địa đặc biệt (như ghép thận, lọc máu).
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
• Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
• Mildocap có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
• Chú ý hạn sử dụng của Mildocap, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
• Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.
Sử dụng Mildocap ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Đối với phụ nữ đang mang thai: không sử dụng thuốc Mildocap trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.
Sử dụng Mildocap với người lái xe và vận hành máy móc
Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
• Thuốc lợi tiểu tăng kali huyết (spironolactone, triamterene, một mình hoặc phối hợp...): tăng kali huyết (có thể gây tử vong), nhất là ở bệnh nhân suy thận (phối hợp tác động làm tăng kali huyết). Không phối hợp thuốc lợi tiểu tăng kali huyết với thuốc ức chế men chuyển, trừ trường hợp bệnh nhân bị hạ kali huyết.
• Lithium: tăng lithium huyết có thể đến ngưỡng gây độc (do giảm bài tiết lithium ở thận). Nếu bắt buộc phải dùng thuốc ức chế men chuyển, cần theo dõi sát lithium huyết và điều chỉnh liều.
• Thận trọng khi phối hợp:
• Thuốc trị đái tháo đường (insulin, sulfamide hạ đường huyết):
• Tăng tác dụng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường được điều trị bằng insuline hoặc sulfamide hạ đường huyết. Hiếm khi xảy ra các biểu hiện khó chịu do hạ đường huyết (cải thiện sự dung nạp glucose do đó giảm nhu cầu insuline).
• Tăng cường tự theo dõi đường huyết.
• Baclofène: tăng tác dụng hạ huyết áp.
• Theo dõi huyết áp động mạch và điều chỉnh liều thuốc hạ huyết áp nếu thấy cần.
• Thuốc lợi tiểu hạ kali huyết: nguy cơ hạ huyết áp đột ngột và/hoặc suy thận cấp tính khi dùng thuốc ức chế men chuyển trường hợp bệnh nhân trước đó đã bị mất muối-nước.
• Trong cao huyết áp động mạch, nếu việc điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đó gây mất muối-nước (đặc biệt ở bệnh nhân đã hoặc đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, hoặc theo chế độ ăn kiêng ít muối, hoặc ở bệnh nhân lọc thận nhân tạo), cần phải:
• Hoặc ngưng thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế men chuyển, và sau đó có thể dùng trở lại thuốc lợi tiểu hạ kali huyết nếu cần thiết,
• Hoặc dùng liều ban đầu thấp thuốc ức chế men chuyển và tăng liều từ từ.
• Ở bệnh nhân suy tim sung huyết được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, bắt đầu bằng liều rất thấp thuốc ức chế men chuyển, sau khi đã giảm liều lợi tiểu hạ kali huyết dùng phối hợp.
• Trong mọi trường hợp, cần theo dõi chức năng thận (creatinin huyết) trong các tuần lễ đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
• Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: S.C.Arena Group S.A.
Nơi sản xuất: S.C.Arena Group S.A.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.