- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc thần kinh
Viên nang cứng Mirgy 100mg thuốc trị đau do bệnh lý thần kinh (1 vỉ x 10 viên)
P02004
Thương hiệu: Getz PharmDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Gabapentin 100mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc Mirgy được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Điều trị nhiều dạng đau thần kinh ở người trưởng thành bao gồm: Đau thần kinh hậu herpes; bệnh thần kinh đái tháo đường ngoại biên; đau dây thần kinh sinh ba.
- Ðiều trị hỗ trợ động kinh cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể thứ phát ở bệnh nhân trên 12 tuổi bị động kinh.
- Gabapentin còn được chỉ định điều trị hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ ở bệnh nhi từ 3 - 12 tuổi.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Thuốc Mirgy chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với gabapentin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 3 tuổi.
Liều dùng
* Cách dùng:
Đường uống. Uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
* Liều dùng
Mirgy (gabapentin) được định liều dần dần để cuối cùng đạt được liều có hiệu quả. Việc điều trị tiến triển nhanh chóng và hoàn toàn trong khoảng vài ngày. Liều dùng nên được chia làm 3 lần với khoảng cách thời gian không quá 12 giờ. Mirgy (gabapentin) có thể được uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
- Đau thần kinh (người trưởng thành trên 18 tuổi)
Liều khởi đầu của Mirgy (gabapentin) có thể phân theo bảng sau. Sau đó liề dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày cho đến liều tối đa không quá 1800 mg/ngày, chia làm 3 lần uống. Không cần thiết phải chia làm những liều bằng nhau.
Ngày thứ 1: 300mg x 1 lần/ngày
Ngày hứ 2:300mg x 2 lần/ ngày
Ngày thứ 3: 300mg x 3 lần/ngày
Hiệu quả của liệu pháp hỗ trợ điều trị đau thần kinh ở bệnh nhi chưa được thiết lập.
- Động kinh
+ Người trưởng thành và trẻ em trên 12 tuổi
Có thể dùng liều 300 mg x 3 lần/ngày vào ngày thứ nhất hoặc dùng theo bảng hướng dẫn sau:
Sau đó có thể tăng liều lên 300 mg/ngày cho đến liều đạt được hỉệu quả kiểm soát cơn động kinh, thường là 900 - 1200 mg/ngày. Liều cao hơn cho đến tối đa là 2400 mg/ngày có thể đòi hỏi dùng cho một số bệnh nhân.
Ngày thứ 1: 300mg x 1 lần/ngày
Ngày hứ 2:300mg x 2 lần/ ngày
Ngày thứ 3: 300mg x 3 lần/ngày
+ Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi
Có thể dùng Mirgy (gabapentin) ở dạng dung dịch uống 250 mg/5 ml để điều trị cho trẻ có trọng lượng < 25 kg hay những bệnh nhân không thể nuốt viên nang.
Liều khởi đầu khuyên dùng là 10 - 15 mg/kg, tăng lên sau khoảng 3 ngày với liều khoảng 40 mg/kg/ngày cho trẻ 3 - 4 tuổi hoặc 25 - 35 mg/kg/ngày cho trẻ 5 tuổi hoặc lớn hơn, chia làm nhiều lần uống (3 lần/ngày).
Liều duy trì được khuyên dùng tuỳ theo trọng lượng cơ thể được trình bày trong bảng sau:
Từ 17kg - 25kg: 600mg/ngày
Từ 26kg - 36kg: 900mg/ngày
Từ 37kg - 50kg: 12000mg/ngày
Từ 51kg - 72kg: 1800mg/ngày
+ Những bệnh nhân đặc biệt
Bệnh nhân suy thận: Cần thiết phải điều chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinin cho những bệnh nhân suy thận bị đau thần kinh hoặc động kinh.
Từ 50-79ml/phút: 600-1200mg chia làm 3 lần/ngày
Từ 30-49ml/phút:300-600mg chia làm 3 lần/ngày
Từ 15-29ml/phút: 300mg chia làm 3 lần/ngày
Dưới 15ml/phút: 300 b
a Liều hàng ngày nên dùng dưới 3 lần/ngày. Liều dùng điều trị cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin > 80 ml/phút) trong khoảng 900 - 1800 mg/ngày. Phải giảm liều cho những bệnh nhân suy chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 79 ml/phút). Dưới 80ml/phút: 900-1800mg chia làm 3 lần/ngày
b Được dùng cách ngày.
Bệnh nhân đang thẩm phân máu: Liều khuyên dùng là 300 - 400 mg, sau đó giảm xuống còn 200 – 300 mg mỗi 4 giờ thẩm phân máu.
* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Mirgy, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Thường gặp: Mệt mỏi, tăng cân, đau lưng, đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, tăng đường huyết, phù ngoại biên, giãn mạch, khó tiêu, khô miệng, táo bón, thèm ăn, giảm bạch cầu, đau cơ, gãy xương, viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, ho, viêm màng kết, viêm tai giữa, bất lực, giảm thị lực, bệnh song thị, sốt, buồn nôn và/hoặc nôn, buồn ngủ, choáng váng, mất điều hoà, co giật nhãn cầu, run rẩy, căng thẳng thần kinh, loạn vận ngôn, hay quên, trầm cảm, suy nghĩ bất thường, giật cơ, có hành vi thù địch, dễ thay đổi cảm xúc, giảm cảm giác, và tăng vận động.
- Sử dụng Gabapentin ở trẻ em 3 - 12 tuổi mắc bệnh động kinh có thể xảy ra các tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương. Các tác dụng phụ đáng kể nhất có thể phân làm các nhóm sau:
+ Dễ thay đổi cảm xúc (những vấn đề hành vi tiên phát).
+ Hành vi thù địch, bao gồm thái độ hung hãn.
+ Rối loạn suy nghĩ, bao gồm khó khăn để tập trung suy nghĩ và thay đổi hành vi trong trường học.
+ Chứng tăng động (không chịu ngồi yên và hiếu động thái quá).
+ Ở những bệnh nhân điều trị bằng gabapentin, các tác dụng phụ trên xảy ra ở mức độ nhẹ hay trung bình.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Không nên ngưng dùng đột ngột gabapentin bởi vì có khả năng làm tăng tần số các cơn động kinh.
- Cần thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử bệnh tâm thần.
- Không nên xem Gabapentin như là liệu pháp điều trị khi không có biểu hiện động kinh và thuốc có thể làm trầm trọng thêm những cơn động kinh ở một số bệnh nhân. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng gabapentin ở những bệnh nhân bị rối loạn động kinh hỗn hợp, kể cả việc không có biểu hiện động kinh.
* Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Gabapentin có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, hoặc các triệu chứng liên quan khác và có thể ảnh hưởng múc độ nhẹ, trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân không nên lái xe và vận hành các máy móc phức tạp đặt biệt trong giai đoạn đầu ddieuf trị và sau khi tăng liều
* Thời kì mang thai
Do chưa có nhưng nghiên cứu có kiểm chứng đầy ddue trên phụ nữ mang thai, nên khi sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai khi đã cân nhắc lợi ích và nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi
* Thời kì cho con bú
Gabapentin bài tiết được qua sữa mẹ thông qua đường uống. Trẻ sơ sinh có thể chịu đựng được liều tối đa khoảng 1mg gabapentin/kg/ngày. Bởi vì tác dụng của thuoosc lên trẻ sơ sinh chưa được biết rõ nên bà mẹ cho con bú chỉ nên sử dụng gabapentin khi lợi ích của việc cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
* Phenytoin, valproic acid, carbamazepin hay phenobarbiton
Không có bất kỳ tương tác nào khi phối hợp điều trị gabapentin với những thuốc nêu trên. Dược động học của gabapentin ở trạng thái ổn định thì giống nhau ở những người khỏe mạnh bị động kinh đang dùng những chất chống động kinh.
* Morphin
Việc điều trị đồng thời với morphin ở một số bệnh nhân có thẻ làm tăng nồng độ gabapentin. Bệnh nhân nên được theo dõi một cách thận trọng những dấu hiệu suy nhược thần kinh trung ương như buồn ngủ và đồng thời liều dùng của gabapentin cũng như morphin phải giảm xuống một cách hợp lý.
* Thuốc kháng acid
Sinh khả dụng của gabapentin giảm xuống khoảng 24% khi sử dụng đồng thời với thuốc kháng acid có chứa nhôm và magiê. Nên uống gabapentin khoảng hai giờ sau khi uống bất cứ thuốc kháng acid nào.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Getz
Nơi sản xuất: Pakistan
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.