Hỗn dịch uống Motilium Suspension 100ml điều trị các triệu chứng nôn và buồn nôn (chai 60ml)
P21481
Thương hiệu: JanssenDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần:
MOTILIUM ở dạng hỗn dịch uống 1mg/ml. Mỗi 100ml hỗn dịch chứa 100mg domperidon.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, natri carboxymethylcellulose, dung dịch sorbitol không kết tinh, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, natri saccharin, polysorbat, natri hydroxid, nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
MOTILIUM được chỉ định để điều tị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Domperidon cần chống chỉ định trong những trường hợp sau:
- Quá mẫn được biết với domperidon hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc
- U tuyến yên tiết prolactin
- Khi việc kích thích vận động dạ dày có thể gây nguy hiểm như đang bị xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng tiêu hóa
- Bệnh nhân suy gan trung bình hay nặng (xem Đặc tính Dược động học)
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết (xem Cảnh báo và thận trọng)
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT (xem Tương tác với các thuốc khác và các loại tương tác khác)
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT) (Xem Tương tác với các thuốc khác và các loại tương tác khác)
Liều dùng và cách dùng
* Cách dùng
- MOTILIUM chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
- Nên uống MOTILIUM trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu. Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên. Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
* Liều dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và nặng từ 35kg trở lên)
- 10ml (của 1mg/ml hỗn dịch uống) lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 30mL/ngày.
Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg
- Liều dùng là 0,25mg/kg cho 1 lần uống. Nên dùng cách nhau ít nhất 4-6 giờ, 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 0,75mg/kg mỗi ngày. Ví dụ, đối với trẻ có cân nặng 10kg, liều dùng là 2,5mg cho 1 lần uống và có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 7,5mg/ngày.
Nên uống MOTILIUM trước bữa ăn/trước khi cho ăn. Nếu uống sau khi ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
Bệnh nhân suy gan
- MOTILIUM chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem Chống chỉ định). Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ (xem Đặc tính Dược động học).
Bệnh nhân suy thận
- Do thời gian bản thải domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của MOTILIUM cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc vào mức độ suy thận.
Tác dụng phụ
Hệ thống cơ quan | Tần suất phản ứng bất lợi
| ||
| Thường gặp | Ít gặp | Chưa rõ |
Rối loạn hệ miễn dịch |
|
| Phản ứng quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ) |
Rối loạn tâm thần |
| Mất ham muốn tình dục |
|
Rối loạn hệ thần kinh |
| Lơ mơ | Co giật |
Rối loạn mắt |
|
| Cơn vận nhãn |
Rối loạn tim mạch |
|
| Loạn nhịp thất |
Rối loạn tiêu hóa | Khô miệng | Tiêu chảy |
|
Rối loạn da và mô dưới da |
| Phát ban | Phù mạch |
Rối loạn thận và tiết niệu |
|
| Bí tiểu |
Rối loạn hệ sinh sản và vú |
| Tiết sữa | Vú to ở nam giới |
Rối loạn toàn thân và rối loạn tại nơi dùng thuốc |
| Suy nhược |
|
Các chỉ số khác |
|
| Kết quả bất thường trong kiểm tra chức năng gan |
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
*Suy thận
- Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất đưa domperidon cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận, và có thể hiệu chính liều nếu cần.
*Tác dụng trên tim mạch
- Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời (xem Tác dụng không mong muốn).
- Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch (xem Tác dụng không mong muốn). Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4. Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
- Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tìm kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất (xem Chống chỉ định). Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
- Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào có thể liên quan đến loạn nhịp tim.
- Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo bất kỳ các triệu chứng nào trên tim mạch.
*Trẻ em
- Mặc dù tác dụng phụ trên thần kinh là hiểm gặp (xem Tác dụng không mong muốn), nguy cơ gặp tác dụng phụ trên thần kinh cao hơn ở trẻ nhỏ do chức năng chuyển hóa ở hàng rào mẫu não chưa phát triển đầy đủ trong những tháng đầu đời. Do đó, khuyến cáo cần xác định liều chính xác và theo dõi chặt chẽ khi dùng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em (xem Liều dùng và cách dùng).
- Quá liều có thể gây các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ em, nhưng cũng nên xem xét đến các nguyên nhân khác.
*Chú ý khi sử dụng
- Hỗn dịch chứa sorbitol nên có thể không thích hợp cho người không dung nạp sorbitol.
* Phụ nữ có thai
- Có ít dữ liệu sau khi đưa thuốc ra thị trường về việc sử dụng domperidon ở phụ nữ có thai. Một nghiên cứu ở chuột cho thấy độc tính trên hệ sinh sản ở liều độc cao ở chuột mẹ. Nguy cơ tiềm tàng ở người chưa được biết đến. Vì vậy, chỉ nên dùng MOTILIUM trong thai kỳ khi đánh giá và tiến lượng được lợi ích điều trị
*Phụ nữ cho con bú
- Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.
*Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- MOTILIUM không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Khi các thuốc kháng acid hoặc kháng tiết được sử dụng đồng thời, không nên dùng cùng lúc với các chế phẩm đường uống của MOTILIUM (domperidon base), nghĩa là các thuốc này nên dùng sau bữa ăn và không nên dùng trước bữa ăn.
- Con đường chuyển hóa chính của domperidon qua CYP3A4. Các dữ kiện nghiên cứu invitro cho thấy các thuốc sử dụng phối hợp mà gây ức chế mạnh men này có thể dẫn đến làm tăng nồng độ domperidon trong huyết tương.
- Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học và/hoặc dược lực học.
Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:
- Các thuốc làm kéo dài khoảng QT (nguy cơ xoắn đỉnh)
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin)
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: amiodaron, dofetilid, droneduron, ibutilid, sotalol)
- Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol)
- Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram)
- Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin)
- Một số thuốc chống nấm (ví dụ: fluconazol, pentamidin)
- Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là balofantrin, lumefintrin)
- Một số thuốc dạ dày-ruột (ví dụ: cisaprid, dolssetron, prucaloprid)
- Một số kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin)
- Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin)
- Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadon) (xem Chống chỉ định).
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:
- Thuốc ức chế protease (ví dụ: ritonavir, saquinavir, telaprevir)
- Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol (ví dụ: itraconazol, ketoconazol, posaconazol, voriconazol)
- Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin) (xem Chống chỉ định)
Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau:
- Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid (Xem Chống chỉ định)
Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:
- Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clathromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh)
Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.
Bảo quản: Bảo quản dưới 30⁰C. Không bảo quản trong tủ lạnh hoặc đông đá
Đóng gói: Hộp 1 chai thủy tinh 100ml với nắp chia liều 10ml và pipet hút 5ml
Thương hiệu: Jassen
Nơi sản xuất: Janssen Pharmaceutica Nv (Bỉ)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.