Bột pha hỗn dịch uống Moxilen forte 250mg/5ml Medochemie kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn (chai 60ml)
P16711
Thương hiệu: MedochemieDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Sau khi pha, mỗi 5 ml hỗn dịch chứa amoxicilin 250 mg (dưới dạng amoxicilin trihydrat).
Tá dược: Sucrose, povidon K25, colloidal silica khan, hương vani, hương mâm xôi, methyl para-hydroxybenzoat, propyl para-hydroxybenzoat.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
MOXILEN FORTE 250mg/5ml được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm như sau:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Bệnh lậu.
Nhiễm khuẩn đường mật.
Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicilin.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicilin nào.
Liều dùng
Liều thường dùng: 250-500mg, cách 8 giờ một lần.
Trẻ em đến 10 tuổi: 125-250mg, cách 8 giờ một lần.
Trẻ dưới 20kg: 20 - 40 mg/kg thể trọng/ngày.
Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:
Liều 3g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị áp-xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10-12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
Để dự phòng viêm màng trong tim ờ người dễ mắc, cho liều duy nhất 3 g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
Dùng phác đồ liều cao 3g amoxicilin x 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát. Nếu cần, trẻ em 3 -10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750mg/lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Hệ số thanh thải creatinin >30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
Hê số thanh thải creatinin 10-30ml/phút: liều tối đa 500mg mỗi 12 giờ.
Tốc độ lọc cầu thận < 10ml/phút): Liếu tối đa 500mg mỗi 24 giờ.
Liều cho trẻ < 40kg suy thận:
Hệ số thanh thải creatinin >30ml/phút: Không cần điều chinh liều.
Hệ số thanh thải creatinin 10-30ml/phút: 15 mg/kg ngày 2 lần (tối đa 500mg/ ngày 2 lần).
Hệ số thanh thải creatinin <10ml/ phút: 15 mg/kg/ngày 1 lần (tối đa 500mg/ngày).
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn cùa thuốc được phân loại theo tần suất gặp phải như sau: Thường gặp, 1/10>ADR>1/100; ít gặp, 1/100>ADR> 1/1.000; hiếm gặp, 1/1.000>ADR>10.000 và rất hiếm gặp, 1/10.000>ADR.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh
Rất hiếm gặp: Nấm niêm mạc.
Hệ huyết học và bạch tuyết: Rất hiếm gặp: Giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng hoặc mất bạch câu hạt), giảm tiểu cầu có hồi phục và thiếu máu tán huyết. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
Hệ miễn dịch: Rất hiếm gặp: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng như sốc phản vệ, phù mạch, bệnh huyết thanh, viêm mạch tăng nhạy cảm. Nêu xảy ra, nên ngưng điều trị.
Hệ thần kinh: Rất hiếm gặp: Tăng kích động, chóng mặt và co giật. Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy thận hoặc khi sừ dụng liều cao.
Dạ dày ruột: Thường gặp: Tiêu chảy, buôn nôn. It gặp: Ói mửa.
Gan mật: Rất hiếm gặp: Viêm gan, vàng da ứ mật. Tăng nhẹ AST và/hoặc ALT.
Da và các mô dưới da: Thường gặp: Da phát ban. ít gặp: Mày đay.
Thận và tiết niệu: Rất hiếm gặp: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Mẫn cảm chéo có thể xảy ra ở các bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm beta-lactam như cephalosporin. Thận trọng khi chỉ định thuốc trên các bệnh nhân này.
Các bệnh nhân đang được điều trị với penicilin có phản ứng quá mẫn nghiêm trọng kiểu giống choáng phản vệ, đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Dạng phản ứng này có nhiều khả năng xảy ra ở các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh beta-lactam, cần thận trọng khi chỉ định trên các bệnh nhân này.
Đã có xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng amoxicilin.
Sừ dụng thuốc dài ngày có thể gây ra sự phát triển quá mức của các chủng vi khuẩn không nhạy càm.
Ít khi quan sát thấy amoxicilin tinh thể niệu ở các bệnh nhân thiểu niệu khi dùng thuốc bằng đường uổng. Khi dùng liều cao, nên uống đủ nước để duy trì lượng nước tiểu đào thải giúp làm giảm thiểu tối đa nguy cơ gây amoxicilin tinh thể niệu. Cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận tùy theo mức độ suy thận (xem phần Liều lượng và cách dùng).
Phụ nữ có thai: Không thấy tác động gây quái thai trong các nghiên cứu ờ động vật với amoxicilin. Thuốc đã được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới từ năm 1972. Các nghiên cứu lâm sàng đã cho thấy tính thích hợp dùng cho phụ nữ mang thai của amoxicilin. Cũng như với bất kỳ thuốc nào sử dụng trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối của thai kỳ đều phải được cân nhắc cẩn thận giữa những lợi ích điều trị cho mẹ và những nguy hại có thể xảy ra cho thai nhi.
Phụ nữ nuôi con bú: Vì amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không thấy có tác động cùa thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Allopurinol: Dùng chung có thể làm gia tăng nguy cơ phát ban.
Thuốc ngừa thai đường uống: Dùng chung làm tăng nguy cơ có thai không mong muốn hoặc thay đổi chu kỳ kinh do làm giảm chu kỳ gan-ruột của các chất chuyển hóa oestrogen, cần áp dụng thêm các biện pháp ngừa thai không hormon.
Probenecid: Probenecid kéo dài thời gian thài của amoxicilin qua đường thận. Do đó, nếu sử dụng đồng thời sẽ làm gia tăng và kéo dài nồng độ trong máu của amoxicilin.
Thuốc kháng đông: Hiếm thấy các báo cáo kéo dài thời gian prothrombin ở các bệnh nhân dùng chung với amoxicilin. Khuyến cáo theo dõi và điều chinh liều nếu cần thiết ở các bệnh nhân này.
Các thử nghiệm labo: Glucose niệu: Amoxicilin có thể gây kết quả dương tính giả nếu sử dụng phương pháp thử hoá học. Khuyến cáo sử dụng phương pháp xúc tác phản ứng oxi-hoá khử glucose cùa enzym, phương pháp này không bị ảnh hưởng bởi amoxicilin.
Bảo quản: Trước khi pha giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì kín. Hỗn dịch sau khi pha ổn định trong 7 ngày ờ nhiệt độ dưới 25°c và ổn định trong 15 ngày ở nhiệt độ 2 - 8°C.
Đóng gói: Hộp 1 chai 60 ml
Thương hiệu: Medochemie
Nơi sản xuất: Medochemie Ltd - Factory B. (Cộng hòa Síp)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.