Viên nén Mypara 500mg điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa (10 vỉ x 10 viên)
P13559
Thương hiệu: SPMGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
39.4k
Đã bán 6.3k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén dài bao phim có chứa:
Paracetamol …..................... 500mg
Tá dược vđ cho 1 viên nén dài bao phim: (Natri starch glycolat, Kollidon 30, Glycerin BP, Talc, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC 615, PEG 6000, Ethanol 960, nước tinh khiết).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
Người bệnh quá mẫn cảm với Paracetamol.
Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Liều dùng: Dùng uống.
Để giảm đau hoặc hạ sốt: Cách mỗi 4-6 giờ uống một lần.
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần; không quá 4g/24 giờ.
+ Trẻ em từ 6-12 tuổi 1/2 - viên/lần; không quá 4 lần/24 giờ.
Thời gian dùng: Không dùng paracetamol quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em khi tự ý điều trị giảm đau hoặc hạ sốt.
Chưa xác định được tính an toàn của Paracetamol dùng khi thai nghén. Do đó, chỉ nên dùng Paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
Tác dụng phụ
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với Paracetamol và những thuốc có liên quan.
Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, Paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
+ Da: Ban.
+ Dà dày - ruột: Buồn nôn, nôn.
+ Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
+ Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
+ Khác: Phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Paracetamol tương đối không độc với điều trị.
Uống nhiều rượu có thể làm tăng độc tính với gan của Paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Không dùng quá 10 ngày ở người lớn và quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
Không dùng Paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao trên 39,5 độ C), sốt kéo dài trên 3 ngày, hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của courmarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng nên Paracetamol được ưa dùng hơn Salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng courmarin hoặc dẫn chất indandion.
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ sốt.
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với Paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ Paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều Paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
Bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: SPM (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng