New Ameflu Daytime (Hộp 1 chai 60ml)
P00757
Thương hiệu: AmefluDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Tên nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Acetaminophen ................................160mg
Phenylephrin HCl............................... 2,5mg
Dextromethorphan HBr......................... 5mg
Tá dược: Propylen glycol, acid citric, natri benzoat, glycerin, sorbitol 70%, polyetylen glycol 400, hương dứa, tartrazin, sunset yellow, sucralose, nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Làm giảm tam thời các triệu chứng cảm lạnh: Các cơn đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xem tương tác thuốc).
- Bệnh nhận có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.
- Thiếu hụt G6PD.
- Bệnh nhân bị suy gan nặng.
- Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, blốc nhĩ thất, xơ cứng động mạch và vành nặng, nhịp nhanh thất.
- Cường giáp nặng hoặc bị tăng nhãn áp góc đóng.
Liều dùng và cách dùng
Lắc trước khi dùng.
- Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Uống 2 muỗng cà phê (10ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 10 muỗng cà phê (50ml)/24 giờ.
- Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi: Uống 1 muỗng cà phê (5 ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 5 muỗng cà phư (25ml)/24 giờ.
- Trẻ em dưới 4 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR > 1/100: Mệt mỏi, chóng mặt, đỏ bừng, đau đầu, bồn chồn hoặc lo lắng, khó ngủ, yếu sức.
- Ít gặp, 1 < 1000 < ADR < 1/100: Phát ban, mày đay, buồn nôn, nôn, loạn toạn máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, ngộ độc thận khi dùng thuốc dài ngày, tăng huyết áp kèm theo phù, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi, suy hô hấp, hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng, hoại tử da hay da tróc vẩy, sắc tố ở mống mắt, mờ giác mạc.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Rối loạn tiêu hóa, hành vi bất thường, ức chế thần kinh trung ương hay suy hô hấp, viêm cơ tim, co giật, đau dạ dày, run rẩy, vàng da, vàng mắt.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hộ ichuwsng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân caasptisnh (AGEP).
- Trẻ em dưới 4 tuổi.
- Không dùng quá liều chỉ định.
Vì thuốc có chứa dextromethorphan HBr, cần thận trọng khi:
- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc giãn phế nang.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
- Dùng dextromethorphan có thê xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu trẻ em có bệnh:
- Bệnh gan, bệnh tim, tăng huyết áp, bệnh tuyến giáp, tiểu đường.
- Chứng ho kéo dài hay ho mạn tính như ho do bệnh hen.
- Chứng ho kèm với tiết đờm (chất nhầy) quá mức.
- Tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nếu trẻ em đang dùng thuốc chống đông máu warfarin.
Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:
- Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.
- Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 5 ngày.
- Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.
- Đỏ da hoặc sưng phù.
- Có các triệu chứng mới.
- Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài.
Đây có thể là dấu hiệu của bệnh lí trầm trọng hơn.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, có cân nhắc về tác hại do thuốc gây ra. Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu thai kỳ do thốc có chứa phenylephrin HCl.
Thời kỳ cho con bú: Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú, cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, lo lắng, yếu sức nên cần dùng thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Không sử dụng thuốc này nếu trẻ em đang sử dụng thuốc ức chế enzym monoaminoxydase (IMAO) (một số thuốc trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi sử dụng thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rằng thuốc đang sử dụng theo đơn bác sĩ thì có chứa IMAO hay không, phải tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc này.
- Các thuốc chống giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin, isoniazid) có thể làm tăng tính độc của acetaminophen trên gan. Use phenylephrin đồng thời với các amin có tác dụng giống như thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.
- Phenylephrin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquin, guanethidin, Reserpin, methyldopa). Nguy cơ về tăng áp và các tác dụng không mong muốn về mạch tim có thể được gia tăng.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptylin, imipramin): Có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về mạch tim của phenylephrin.
- Dùng phenylephrin đồng thời với alcaloid nấm cựa gà (ergotamin và methylsergid): Làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.
- Dùng phenylephrin đồng thời với digoxin: Làm tăng nhịp tim, không đều hoặc đau.
- Dùng phenylephrin đồng thời với atropin sẽ phong tỏa tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrin gây ra.
- Dùng đồng thời dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng của chế độ thần kinh trung ương của những loại thuốc này.
- Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6, tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 1 chai 60ml
Thương hiệu: OPV Pharmaceuticals (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.