Nirdicin 500mg (Hộp 1 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Levofloxacin 500mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên: Microcrystalline cellulose, Hydroxypropyl cellulose, Crospovidone, Magnesium stearate, Hypro-mellose, FD&C blue #2 Indigo carmine aluminum lake (E132), FD&C yellow #6/Sunset Yellow aluminum lake (E110), Iron oxide red (E172), macrogol 4000, titanium dioxide (E171), Iron Oxide Yellow.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Nirdicin được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra sau đây:
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng (bao gồm viêm thận-bể thận)
- Viêm tuyến tiền liệt mạn tính
- Nhiễm khuẩn ở da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Bệnh nhân dị ứng với levofloxacin, kháng sinh quinolon và bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị động kinh.
Bệnh nhân có tiền sử đau gân cơ liên quan với việc sử dụng fluoroquinolon.
Trẻ em hoặc thiếu niên (dưới 18 tuổi).
Người thiếu men G6PD
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Liều dùng
Liều lượng dùng tùy thuộc vào loại và độ nặng nhiễm khuẩn và độ nhạy của tác nhân gây bệnh. Thời gian điều trị khác nhau tùy theo bệnh. Như các kháng sinh khác, NIRDICIN nên được sử dụng tiếp tối thiểu từ 48 đến 72 giờ sau khi bệnh nhân đã được xác nhận không còn nhiễm khuẩn.
Cách dùng
NIRDICIN cần được nuốt trọn, không nghiền nát, với một lượng nước vừa đủ. Thuốc có thể bẻ theo đường vạch bẻ để phân liều. Thuốc có thể uống trong bữa ăn hoặc giữa hai bữa ăn. NIRDICIN nên được uống cách ít nhất 2 giờ trước khi dùng các chế phẩm chứa sắt, antacid và sucralfat vì có thể giảm sự hấp thu của thuốc.
Liều dùng
Liều dùng trên người lớn có chức năng thận bình thường (thanh thải creatinin > 50 ml/phút)
Chỉ định | Liều dùng | Thời gian điều trị |
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng | 500mg/lần x 1-2 lần/ngày | 7 - 14 ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng kể cả viêm thận-bể thận | 250mg/lần/ngày | 7 - 10 ngày |
Viêm tuyến tiền liệt mạn tính | 500g/lần/ngày | 23 ngày |
Nhiễm khuẩn ở da và mô mềm | 250mg/lần/ngày hoặc 500mg/lần x 1-2 lần/ngày | 7 -14 ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng | 250mg/lần/ngày | 10 - 14 ngày |
Viêm xoang cấp | 500mg/lần/ngày | 10 - 14 ngày |
Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn | 250 đến 500mg/lần/ngày | 7 - 10 ngày |
Bệnh nhân suy thận (thanh thải creatinin < 50ml/min)
Thanh thải creatinin | Liều lượng | ||
250mg/24 giờ | 500mg/24 giờ | 500mg/12 giờ | |
Liều đầu: 250mg | Liều đầu: 500mg | Liều đầu: 500mg | |
50-20 ml/phút | Liều tiếp theo: 125mg/24 giờ | Liều tiếp theo: 250mg/24 giờ | Liều tiếp theo: 250mg/12 giờ |
19-10 ml/phút | Liều tiếp theo: 125mg/48 giờ | Liều tiếp theo: 125mg/24 giờ | Liều tiếp theo: 125mg/12 giờ |
< 10 ml/phút (bao gồm thẩm phân máu và CAPD)1 | Liều tiếp theo: 125mg/48 giờ | Liều tiếp theo: 125mg/24 giờ | Liều tiếp theo: 125mg/24 giờ |
1Không cần dùng thêm liều sau khi thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng liên tục lưu động (CAPD).
Bệnh nhân suy gan
Vì phần lớn levofloxacin được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi, không cần thiết phải chỉnh liều trong trường hợp suy gan.
Người già
Bệnh nhân hiệu Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân cao tuổi. Tuy vậy, cần đặc biệt chú ý đến chức năng thận trên bệnh nhân cao tuổi, và chỉ cần điều chỉnh liều lượng cho thích hợp.
Trẻ em
Levofloxacin chống chỉ định cho trẻ dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Tiêu hóa: buồn nôn, ỉa chảy. Gan: tăng enzym gan. Thần kinh: mất ngủ, đau đầu
Ít gặp
Thần kinh: hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng. Tiêu hóa: đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, táo bón, nôn. Gan: tăng bilirubin huyết. Tiết niệu, sinh dục: viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục. Da: ngứa, phát ban. Hiếm gặp
Tim mạch: tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp. Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi. Cơ xương khớp: đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille. Thần kinh: co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần. Dị ứng: phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Steven-Johnson và Lyelle.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Viêm gân và đứt gân: viêm gân hiếm khi có thể xảy ra, đôi khi có thể dẫn đến đứt gân, đặc biệt là gân gót (gân Achilles). Bệnh nhân lớn tuổi dễ bị viêm gân hơn. Nguy cơ đứt gân có thể gia tăng khi dùng chung với corticoid. Nếu nghi ngờ viêm gân, phải lập tức ngưng điều trị levofloxacin và phải để cho gân đang tổn thương được nghỉ ngơi.
- Tiêu chảy, đặc biệt là tiêu chảy nặng, dai dẳng và/hoặc có máu, trong và sau khi điều trị levofloxacin có thể là triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Nếu nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc, phải lập tức ngưng dùng levofloxacin và bệnh nhân cần điều trị hỗ trợ (như uống metronidazol hoặc vancomycin).
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não...vì có thể tăng nguy cơ co giật.
- Bệnh nhân bị thiếu hoạt tính enzyme glucose-6-phosphat dehydrogenase tiềm ẩn hoặc thật sự dễ gặp phản ứng tan huyết khi điều trị với các thuốc kháng khuẩn quinolon. Cần xét đến khả năng khi dùng levofloxacin.
- Trên bệnh nhận suy thận, phải điều chỉnh levofloxacin vì levofloxacin được bài tiết chủ yếu qua thận.
- Phản ứng mẫn cảm với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng levofloxacin, bao gồm cả quinolon. Cần ngưng thuốc nếu có dấu hiệu phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
- Như với các quinolon, hạ đường huyết có thể xảy ra đặc biệt ở bệnh nhân tiểu đường uống đồng thời với các thuốc hạ đường huyết (như glibenclamid) hoặc với insulin. Vì vậy, cần phải kiểm soát đường huyết khi sử dụng levofloxacin
- Tuy nhạy cảm với ánh sáng rất hiếm gặp với levofloxacin, nhưng bệnh nhân không nên phơi nhiễm một cách không cần thiết với ánh sáng nắng chói hoặc tia cực tím nhân tạo.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân sẵn có khoảng QT kéo dài: người bệnh hạ kali máu, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA hoặc nhóm III, và người bệnh thiếu máu cơ tim cấp.
- Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
- Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.
- Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng levofloxacin cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Levofloxacin có thể gây những tác dụng không mong muốn như ù tai, chóng mặt, buồn ngủ và rối loạn thị giác. Có thể trở thành một nguy cơ trong những trường hợp như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Hai giờ trước hoặc sau khi uống levofloxacin , không nên uống những chế phẩm có chứa các cation hóa trị hai hoặc hóa trị ba như các muối sắt hoặc thuốc kháng acid chứa magnesi hay nhôm vì có thể làm giảm hấp thu.
- Sinh khả dụng của levofloxacin giảm ý nghĩa khi được dùng chung với sucralfat, vì thế chỉ nên uống sucralfat 2 giờ sau khi uống levofloxacin
- Trong một nghiên cứu làm sàng, không thấy có tương tác dược động học của levofloxacin với theophylin . Tuy vậy , ngưỡng co giật ở não có thể giảm đáng kể khi dùng chung quinolon với theophylin, fenbulen hoặc các thuốc kháng viêm không steroid trong tự hoặc các thuốc khác có tác dụng hạ thấp ngưỡng co giật.
- Nên thận trọng khi dùng chung levofloxacin với những thuốc ảnh hưởng sự bài tiết qua thận như probenecid và cimetidin, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
- Cyclosporin, digoxin tương tác không có ý nghĩa lâm sàng, do đó không cần hiệu chỉnh liều các thuốc này khi dùng đồng thời với levofloxacin.
- Tăng thời gian đông máu (PT/INR) và/hoặc chảy máu, có thể trầm trọng, đã được thấy ở bệnh nhân được điều trị levofloxacin với thuốc đối kháng vitamin K (như warfarin). Do đó, cần theo dõi các xét nghiệm đông máu trên bệnh nhân được điều trị với thuốc đối kháng vitamin K.
Bảo quản: Dưới 30 độ C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng và ẩm.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Pharmathen
Nơi sản xuất: Pharmathen S.A. (Hy Lạp)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.