- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc thần kinh
Viên nén Nooapi 800mg các bệnh tổn thương não, chóng mặt (10 vỉ x 10 Viên)
P26707
Thương hiệu: ApimedDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Viên nén Nooapi 800mg là gì?
Viên nén Nooapi 800mg là một loại thuốc có chứa hoạt chất piracetam, thường được sử dụng để cải thiện chức năng nhận thức và trí nhớ. Piracetam là một dẫn xuất của chất dẫn truyền thần kinh GABA, có tác dụng tăng cường chuyển hóa và tuần hoàn máu ở não, cải thiện sự kết nối giữa các tế bào thần kinh. Viên nén Nooapi 800mg thường được chỉ định trong các trường hợp suy giảm trí nhớ, rối loạn nhận thức, và các tình trạng liên quan đến suy giảm chức năng não ở người lớn tuổi. Sản phẩm này giúp cải thiện sự tập trung, khả năng học tập, và chức năng não bộ tổng thể.
Thành phần Viên nén Nooapi 800mg
Trong mỗi viên nén Nooapi chứa:
- Piracetam: 800mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng của Viên nén Nooapi 800mg
Người lớn
- Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần-thực thể với những đặc điểm được cải thiện nhờ điều trị như mất trí nhớ, rối loạn chú ý và thiếu động lực.
- Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não.
- Điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng đi kèm, ngoại trừ choáng váng có nguồn gốc do vận mạch hoặc tâm thần.
Trẻ em
Điều trị chứng khó đọc, kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp dạy nói.
Tác dụng phụ của Viên nén Nooapi 800mg
Thường gặp:
Bồn chồn, tăng động, tăng cân.
Ít gặp:
Trầm cảm, ngủ gà, suy nhược.
Không biết:
- Rối loạn chảy máu.
- Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
- Lo lắng, lẫn lộn, ảo giác.
- Mất điều hòa, mất thăng bằng, cơn động kinh, đau đầu, mất ngủ.
- Chóng mặt.
- Đau bụng, đau bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Phù thần kinh mạch, viêm da, ngứa, mày đay.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Lưu ý
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Người bệnh suy thận nặng (Clcr < 20ml/phút).
- Người mắc bệnh múa giật Huntington.
- Người bệnh suy gan nặng.
- Xuất huyết não.
- Thận trọng khi sử dụng
Ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu:
Do piracetam có tác dụng ức chế sự kết tập tiểu cầu (xem mục Dược lực học) nên cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân bị rối loạn huyết động, bệnh nhân có tiền sử xuất huyết não, bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn bao gồm cả phẫu thuật nha khoa, bệnh nhân đang sử dụng các thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả acid acetylsalicylic liều thấp.
Suy giảm chức năng thận:
Piracetam được thải trừ qua thận và do đó phải thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân suy thận (xem mục Liều dùng và cách dùng).
Dùng thuốc cho người già:
Khi dùng thuốc kéo dài cho người già cần định kỳ đánh giá thanh thải creatinin để điều chỉnh liều dùng cho phù hợp (xem mục Liều dùng và cách dùng).
Ngừng thuốc:
Tránh ngưng thuốc đột ngột ở bệnh nhân giật rung cơ do vỏ não vì có thể gây ra co giật tái phát hoặc co giật do cai thuốc.
- Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ sử dụng khi thật cần thiết và tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Với các tác dụng không mong muốn quan sát được, piracetam có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Do đó cần phải thận trọng và phải được quyết định bởi bác sĩ.
- Tương tác thuốc
Các tương tác dược động học:
- ít có khả năng tương tác thuốc dẫn đến thay đổi dược động học của piracetam vì có khoảng 90% liều dùng piracetam được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
- Trên in vitro, nồng độ piracetam 142, 426 và 1422 μg/ml không ức chế men gan cytochrome P450 ở người (CYP 1A2, 2A6, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 206, 2E1, và 4A9/11).
- Ở nồng độ 1422 μg/ml, quan sát thấy sự ức chế nhẹ CYP 2A6 (21%) và 3A4/5 (11%). Tuy nhiên, các giá trị biểu thị sự ức chế 2 men gan CYP này có thể tăng lên ở nồng độ piracetam vượt quá 1422 μg/ml. Do đó không có sự tương tác trong chuyển hóa giữa piracetam và các thuốc khác.
Hormon tuyến giáp:
Lẫn lộn, kích thích, rối loạn giấc ngủ có thể xảy ra khi dùng đồng thời piracetam với hormon tuyến giáp (T3 + T4).
Acenocoumarol:
Trong một nghiên cứu mù đơn được tiến hành trên những bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng, dùng piracetam với liều 9.6g/ngày không gây ảnh hưởng đến liều acenocoumarol cần thiết để đạt INR 2,5 đến 3,5 nhưng so sánh với tác dụng của acenocoumarol đơn độc, việc bổ sung piracetam 9,6g/ngày làm giảm đáng kể sự kết tập tiểu cầu, giải phóng β-thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố von Willebrand (VIII: C; VIII: vW: Ag; VIII: vW: RCo), độ nhớt của huyết tương và máu toàn phần.
Các thuốc chống động kinh:
Liều dùng 20g piracetam mỗi ngày trong 4 tuần không làm thay đổi nồng độ cao nhất và nồng độ thấp nhất của các thuốc chống động kinh (carbamazepin, phenytoin, phenobarbital, valproat) ở bệnh nhân động kinh đang dùng liều ổn định.
Rượu:
Dùng đồng thời liều uống 1,6g piracetam với rượu không thấy có ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của cả hai chất.
Cách sử dụng Viên nén Nooapi 800mg
Người lớn
- Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần-thực thể: Khoảng liều dùng là từ 2,4g đến 4,8g, chia làm 2-3 lần.
- Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não: Bắt đầu liều hàng ngày là 7,2g, sau đó tăng thêm 4,8g mỗi 3 - 4 ngày đến tối đa là 20g, chia làm 2 - 3 lần.
- Điều trị chóng mặt: Liều dùng hàng ngày từ 2,4 g đến 4,8g chia làm 2 - 3 lần.
- Điều trị nghiện rượu: 12g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4g/ngày
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 - 12g/ngày; liều duy trì là 2,4g, uống thuốc ít nhất trong 3 tuần.
Trẻ em
Điều trị chứng khó đọc: Liều khuyến cáo cho trẻ trong độ tuổi đến trường (từ 8 tuổi) và thanh thiếu niên là 3,2g/ngày, chia làm 2 lần, thường xuyên trong suốt năm học.
- Quá liều
- Triệu chứng: Liều uống quá liều piracetam cao nhất được báo cáo là 75g. Đau bụng và tiêu chảy xuất huyết đã xảy ra, có thể đo hàm lượng sorbitol rất cao trong công thức sản phẩm. Chưa ghi nhận được tác dụng không mong muốn nào khác khi sử dụng quá liều piracetam.
- Xử trí quá liều: Trong trường hợp quá liều cấp tính, có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho piracetam. Xử trí quá liều bằng cách điều trị triệu chứng và có thể loại bỏ piracetam bằng thẩm phân máu với hiệu quả tách ra được 50 - 60%.
Thông tin sản xuất
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
Apimed.