Viên nén Nootripam 800mg các bệnh tổn thương não, chóng mặt (10 vỉ x 10 viên)
Giá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
61.6k
Đã bán 6.5k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Piracetam 800 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: Lactose, tinh bột mì, silicon dioxyd, magnesi stearat, sodium starch glycolate, hydroxypropylmethyl cellulose, titan oxyd, talc, màu sunset yellow, propylen glycol).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Điều trị nghiện rượu.
- Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
- Dùng bổ trợ trong điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
Liều dùng
* Cách dùng:
Thuốc được dùng bằng đường uống.
* Liều dùng:
Liều thường dùng là 30 - 160 mg / kg thể trọng / ngày, chia làm 3 - 4 lần.
- Rối loạn khả năng nhận thức và chóng mặt ở người cao tuổi: Uống 1 viên / lần, ngày 3 lần. Liều cao có thể lên tới 6 viên mỗi ngày.
- Điều trị nghiện rượu: Uống 5 viên/lần, ngày 3 lần, trong thời gian cai rượu đầu tiên. Liều duy trì: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu: Uống 4 – 5 viên / lần, ngày 3 lần. Liều duy trì: Uống 1 viên / lần, ngày 3 lần, uống ít nhất trong 3 tuần.
- Chứng khó đọc ở trẻ em: Uống 50 mg / kg thể trọng / ngày, chia liều uống làm 3 lần.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: Uống 160 mg / kg thể trọng / ngày, chia đều làm 4 lần.
- Điều trị rung giật cơ: Uống 3 viên / lần, ngày 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 6 viên mỗi ngày cho tới liều tối đa là 25 viên mỗi ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Mệt mỏi. Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng. Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp: Chóng mặt. Run, kích thích tình dục.
Cách xử trí: Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
- Hệ số thanh thải creatinin là 40 – 60 ml / phút: Dùng ½ liều bình thường.
- Hệ số thanh thải creatinin 20 – 40 ml / phút: Dùng ¼ liều bình thường.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Không nên dùng thuốc cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Cần thận trọng khi dùng vì thuốc có thể gây ngủ gà.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Ðã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Pharimexo
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.