Viên nén Valsartan Stella 80mg điều trị tăng huyết áp, suy tim (3 vỉ x 10 viên)
P14450
Thương hiệu: STELLADanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Điều trị tăng huyết áp, suy tim
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén Valsartan Stella 80mg là gì?
Viên nén Valsartan Stella 80mg là một loại thuốc điều trị tăng huyết áp và suy tim. Thành phần chính của thuốc là Valsartan, một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB) giúp giảm huyết áp và cải thiện chức năng tim.
Thành phần Viên nén Valsartan Stella 80mg
- Thành phần hoạt chất: Valsartan 80mg
- Thành phần tá dược: Cellactose 80, hypromellose, croscarmeliose natri, colloidal silica khan, magnesi stearat, opadry hồng 03F84934.
Công dụng của Viên nén Valsartan Stella 80mg
Chỉ định
- Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, tăng huyết áp ở trẻ em và vị thành niên 6-18 tuổi.
- Sau nhồi máu cơ tim: Điều trị sau nhồi máu cơ tim (12 giờ -10 ngày) ở người lớn (đã ổn định về lâm sàng) suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái không có triệu chứng.
- Suy tim: Điều trị suy tim có triệu chứng ở người lớn khi không thể dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hay là liệu pháp thêm vào thuốc ức chế ACE khi không thể dùng thuốc chẹn beta.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật ở quý 2 và 3 của thai kỳ.
- Sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin bao gồm valsartan hay các chất ức chế enzym chuyển angiotensin với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay suy thận (tốc độ lọc cầu thận (GFR) < 60 ml/phút 1, 73 m2).
Cách dùng Viên nén Valsartan Stella 80mg
Liều dùng
- Người lớn:
- Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 80 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều đến 160 mg x 1 lần/ngày và tối đa 320 mg x 1 lần/ngày nếu cần.
- Sau nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu 20 mg x 2 lần/ngày, có thể điều chỉnh lên 40 mg, 80 mg, và 160 mg x 2 lần/ngày. Liều đích tối đa 160 mg x 2 lần/ngày.
- Suy tim: Liều khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng lên 80 -160 mg, 2 lần/ngày, với liều tối đa 320 mg/ngày.
- Trẻ em và vị thành niên 6-18 tuổi:
- Tăng huyết áp: Trẻ em < 35 kg: Liều khởi đầu 40 mg x 1 lần/ngày. Trẻ em ≥ 35 kg: 80 mg x 1 lần/ngày. Liều tối đa phụ thuộc vào cân nặng.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều ở người bệnh có Clcr ≥ 10 ml/phút; thận trọng với người có Clcr < 10 ml/phút.
- Bệnh nhân suy gan: Liều tối đa 80 mg đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật. Chống chỉ định cho bệnh nhân suy gan nặng.
Dược lực học
Valsartan là một thuốc đối kháng angiotensin II, giúp giảm huyết áp bằng cách làm giãn mạch máu và giảm huyết áp.
Dược động học
Valsartan được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau khoảng 2 giờ. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 6-9 giờ.
Tác dụng phụ
Quá liều và cách xử trí
- Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, giảm mức độ nhận thức, trụy tuần hoàn, sốc.
- Xử trí: Điều trị nâng đỡ. Valsartan không được loại trừ qua thấm tách máu.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu cụ thể. Tuy nhiên, thỉnh thoảng có thể gặp chóng mặt hoặc mệt mỏi.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Ngừng dùng valsartan càng sớm càng tốt nếu phát hiện có thai do nguy cơ tổn thương cho thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ có bài tiết qua sữa mẹ. Nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc sau khi cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Tăng kali huyết: Theo dõi nồng độ kali, tránh dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung kali.
- Bệnh nhân bị thiếu natri và/hoặc mất dịch: Cần bù natri và nước khi bắt đầu điều trị.
- Hẹp động mạch thận: Theo dõi chức năng thận khi điều trị.
- Cường aldosteron nguyên phát: Không nên sử dụng.
- Hẹp van động mạch chủ và hẹp van hai lá, bệnh lý phì đại cơ tim tắc nghẽn: Cần thận trọng.
- Tiền sử phù mạch: Ngừng dùng ngay nếu xuất hiện triệu chứng phù mạch.
- Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS): Theo dõi các biến chứng có thể xảy ra.
Tương tác
- Không khuyến cáo: Lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung kali.
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời: NSAIDs, các chất vận chuyển thuốc vào và ra khỏi gan.
Thông tin sản xuất
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thương hiệu
Stada (Đức).
Nơi sản xuất
Đức.