Viên bao tan ở ruột Pantostad 40mg điều trị trào ngược dạ dày – thực quản (4 vỉ x 7 viên)
P04951
Thương hiệu: STELLADanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Pantostad 40mg là gì?
Pantostad 40mg là một loại thuốc chứa hoạt chất Pantoprazole, thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI). Pantoprazole được sử dụng để điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày và thực quản, chẳng hạn như viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày-thực quản (GERD), và hội chứng Zollinger-Ellison. Thuốc hoạt động bằng cách giảm lượng axit dạ dày, từ đó giúp làm giảm các triệu chứng như ợ nóng, khó tiêu, và đau dạ dày. Việc sử dụng Pantostad 40mg cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc theo chỉ dẫn trên bao bì để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Thành phần Pantostad 40mg
Mỗi viên nén bao phim tan trong ruột chứa:
- Hoạt chất: Pantoprazole 40mg (dưới dạng Pantoprazol natri sesquihydrat).
- Tá dược: maltitol, crospovidon, carmellose natri, natri carbonat khan, calci stearat, opadry vàng, eudragit L30D-55, triethyl citrat vừa đủ 1 viên.
Công dụng Pantostad 40mg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
- Loét đường tiêu hóa.
- Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
- Tình trạng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger-Ellison).
Tác dụng phụ
Nhìn chung, pantoprazol dung nạp tốt ngay cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ acid ở dạ dày, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu.
- Da: Ban da, mày đay.
- Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.
Ít gặp:
- Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt.
- Da: Ngứa.
- Gan: Tăng enzym gan.
Hiếm gặp
- Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
- Da: Ban dát sần, mụn trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
- Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.
- Mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
- Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Nội tiết: Liệt dương.
- Tiết niệu: Đái máu, viêm thận kẽ.
- Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid.
- Rối loạn ion: Giảm natri máu.
Quá liều
- Kinh nghiệm ở các bệnh nhân dùng liều quá cao pantoprazol còn hạn chế. Cũng có các báo cáo ở nhóm bệnh nhân dùng cùng một lượng pantoprazol 400mg và nhóm bệnh nhân dùng cùng một lượng pantoprazol 600mg mà không có tác dụng phụ nào.
- Pantoprazol không được loại trừ qua thẩm tách máu. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Lưu ý
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Quá mẫn cảm với pantoprazol, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn xuất benzimidazol khác (như esomeprazol, lansoprazol, omeprazol, rabeprazol).
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Điều trị lâu dài:
Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các thuốc ức chế bơm proton làm tăng nguy cơ gãy xương từ 10 đến 40%, vài trường hợp có thể do các yếu tố khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện hành và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
Hạ magnesi huyết:
Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các thuốc ức chế bơm proton trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm. Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến. Ở phần lớn các bệnh nhân bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng dùng các thuốc ức chế bơm proton.
Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng thuốc ức chế bơm proton đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu).
Tác động trên hệ tiêu hóa:
Việc đáp ứng triệu chứng khi điều trị với pantoprazol không ngăn sự tiến triển của khối u dạ dày.
Cần loại trừ khả năng loét đường tiêu hóa ác tính trước khi dùng thuốc vì pantoprazol có thể che lắp triệu chứng do đó làm muộn chẩn đoán.
Tác động trên gan:
Đã có báo cáo về tăng nhẹ và thoáng qua ALT (SGPT) huyết thanh khi điều trị với pantoprazol đường uống.
Kém hấp thu cyanocobalamin:
Giảm acid dịch vị hoặc chứng thiếu toan dịch vị do điều trị hằng ngày với các thuốc ức chế tiết acid trong thời gian dài (hơn 3 năm) có thể làm giảm hấp thu cyanocobalamin.
Trẻ em:
Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Lái xe
Thuốc có thể gây tác dụng phụ như choáng váng và rối loạn thị giác. Nếu xảy ra các tác dụng phụ này, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Thai kỳ
Phụ nữ có thai:
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát pantoprazol trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có gây độc tính sinh sản. Chưa biết các nguy cơ trên người. Pantopiazol không nên dùng trong thời kỳ mang thai ngoại trừ trường hợp thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
Thuốc được phân bố trong sữa mẹ, ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc do các nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ.
Tương tác thuốc
Thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày:
Tương tác dược động theo lý thuyết có thể xảy ra khi dùng đồng thời pantoprazol với các thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày (như ampicilin ester, muối sắt, ketoconazol); có thể làm tăng hoặc giảm độ hấp thu của thuốc khi tăng pH của dạ dày.
Thuốc chuyển hóa qua hệ thống men gan:
Pantoprazol chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu qua cytochrom P450 (CYP) isoenzym 2C19, chuyển hóa ít hơn qua isoenzym CYP3A4, CYP2D6 và CYP2C9. Tuy nhiên, thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có tương tác có ý nghĩa quan trọng giữa pantoprazol và các thuốc khác chuyển hóa qua cùng isoenzym.
Warfarin:
Tăng chỉ số chuẩn hóa quốc tế (INR) và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời warfarin với các thuốc ức chế bơm proton, gồm cả pantoprazol. Có khả năng chảy máu bất thường và tử vong; theo dõi sự tăng INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời pantoprazol với warfarin.
Sucralfat:
Có thể làm chậm hấp thu vả giảm sinh khả dụng của các thuốc ức chế bơm proton, nên uống thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfat.
Cách dùng Pantostad 40mg
Liều dùng
Pantostad 40 được dùng bằng đường uống. Nên uống ngày một lần vào buổi sáng.
Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản:
- Liều thường dùng: từ 20 - 40mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, có thể kéo dài đến 8 tuần nếu cần.
- Điều trị duy trì: điều trị tiếp tục với liều 20 - 40mg mỗi ngày; đối với những trường hợp tái phát, chế độ điều trị yêu cầu có thể dùng liều 20mg mỗi ngày.
Loét đường tiêu hóa:
- Liều thường dùng là 40mg x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị từ 2 - 4 tuần đối với loét tá tràng hoặc 4 - 8 tuần đối với loét dạ dày lành tính. Để diệt tận gốc Helicobacter pylori, có thể kết hợp pantoprazol với hai kháng sinh trong một phác đồ trị liệu phối hợp bộ ba 1 tuần. Phác đồ hiệu quả bao gồm pantoprazol 40mg x 2 lần/ngày kết hợp với clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày và amoxicillin 1g x 2 lần/ngày hoặc metronidazol 400mg x 2 lần/ngày.
- Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid: liều 20mg mỗi ngày.
- Tình trạng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger- Ellison):
- Liều khởi đầu là 80mg mỗi ngày, điều chỉnh liều nếu cần. Có thể dùng liều lên đến 240mg mỗi ngày. Nếu liều dùng mỗi ngày trên 80mg, nên chia thành 2 lần.
Bệnh nhân suy gan:
- Cần giảm liều pantoprazol ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc dùng liều cách ngày. Liều tối đa hằng ngày không quá 20mg hoặc liều cách ngày không quá 40mg.
Bệnh nhân suy thận:
- Liều tối đa hằng ngày không quá 40mg.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30 độ C
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Thương hiệu: Stellapharm (Singrapore)
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Câu hỏi thường gặp
Pantostad 40mg được sử dụng để làm gì?
Pantostad 40mg được sử dụng để điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày và thực quản như viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày-thực quản (GERD), và hội chứng Zollinger-Ellison.
Pantostad 40mg có an toàn cho trẻ em không?
Việc sử dụng Pantostad cho trẻ em cần được thực hiện dưới sự hướng dẫn của bác sĩ, vì liều lượng và tính an toàn có thể khác nhau tùy theo độ tuổi và tình trạng sức khỏe.
Pantostad 40mg có thể dùng cho phụ nữ mang thai không?
Phụ nữ mang thai nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Pantostad 40mg để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và thai nhi.
Pantostad 40mg có thể tương tác với các loại thuốc khác không?
Pantostad có thể tương tác với một số loại thuốc khác, chẳng hạn như thuốc chống đông máu, thuốc chống nấm, và thuốc kháng sinh. Nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng.
Pantostad 40mg có thể dùng để điều trị triệu chứng ợ nóng không?
Pantostad 40mg thường được sử dụng để điều trị triệu chứng ợ nóng do trào ngược dạ dày-thực quản (GERD).