- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc cơ xương khớp
Viên nén Parocontin-F trị các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ-xương khớp (3 vỉ x 10 viên)
P14620
Thương hiệu: TIPHARCODanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Paracetamol 500mg.
- Methocarbamol 400mg.
- Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose 101, Croscarmallose, povidin, bột talc, magnesi stearat, Hydroxypropyl, methyl cellulose 60HD6, Macrogol 6000, Titan dioxyd vừa đủ 1 viên.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ - xương như:
- Đau cấp tính và mạn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.
- Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân quá mẫn với methocarbamol, paracetamol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
- Bệnh nhân hôn mê, giai đoạn tiền hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh.
Liều dùng
*Cách dùng:
- Uống thuốc sau khi ăn.
*Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em hơn 12 tuổi: Uống 2 viên/lần x 4 lần/ngày.
- Liều khuyến nghị đối với methocarbamol từ 3,2 - 4,8 g/ngày, paracetmol: Không quá 4 g/ngày.
Tác dụng phụ
*Thường xảy ra:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, biếng ăn.
- Thần kinh: Chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, bồn chồn, lo âu, đau đầu, co giật.
- Mắt: Hoa mắt.
- Khác: Run, sốt.
*Hiếm khi xảy ra:
- Da: Ngứa, phát ban trên da, nổi mề đay, phù mạch.
- Mắt: Viêm kết mạc.
- Mũi: Sung huyết mũi.
- Máu: Mất bạch cầu hạt, bệnh thiếu máu tan huyết.
*Quá liều và cách xử trí:
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Bệnh nhân suy gan, thận.
- Không nên dùng trong trường hợp lái xe, vận hành máy, móc hay trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như: Hội chứng Steven - Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
*Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời kì mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Không nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú do chưa biết rõ methocarbamol có trong sữa mẹ hay không.
*Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
- Không nên dùng trong trường hợp lái xe, vận hành máy.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Không nên kết hợp methocarbamol với rượu, thức uống chứa cồn, thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
- Methocarbamol có thể gây ra tình trạng chán ăn, nhược cơ, ức chế tác dụng pyridostigmine.
- Không nên phối hợp với thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương khác, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid, thuốc ngủ, thuốc kháng histamin, thuốc ức chế thần kinh cơ khác, uống rượu quá nhiều.
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, thoáng mát ở nhiệt độ dưới 30°C
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Tipharco
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tipharco (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.