Phytok (Hộp 1 ống 2ml)
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi 1ml dịch thuốc có chứa:
- Hoạt chất: Phytomenadion (vitamin K1) 20mg
- Tá dược: Natri edetat, natri benzoat, kali sorbat, tween 80, natri hydroxid, acid hydrochloric, nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Phytomenadion được dùng trong trường hợp thiếu vitamin K mà không thể bổ sung được thông qua chế độ dinh dưỡng, cụ thể trong các trường hợp sau:
- Dự phòng cho trẻ ngay sau khi sinh.
- Ngăn ngừa thiếu hụt vitamin K cho trẻ sơ sinh từ mẹ đang điều trị bằng thuốc chống động kinh, thuốc kháng lao hoặc dẫn xuất coumarin.
- Dự phòng ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ thiếu hụt vitamin K kèm trị số Quick giảm thấp hoặc chỉ số INR vượt quá mức giới hạn tiêu chuẩn, cụ thể trong các trường hợp sau:
+ Bệnh nhân mắc hội chứng kém hấp thu ở đường tiêu hóa hoặc được nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa dài ngày, bệnh nhân bị ứ mật (nghẽn đường mật, thiếu alpha-1 antitrypsin, xơ nang, nhiễm virus Cytomegalo)
+ Bệnh nhân bị bệnh tụy, chứng thiếu betalipoprotein huyết, nhiễm virus cytomegalo, điều trị bằng kháng sinh (như các cephalosporin), sulphamid và các salicylat.
- Điều trị ở những bệnh nhân bị xuất huyết do thiếu hụt vitamin K, hầu hết có trị số Quick nhỏ hơn 10% hoặc chỉ số INR ≥ 5. Xuất huyết do thiếu hụt vitamin K có thể xảy ra khi hấp thu không đủ lượng vitamin K hoặc sau khi dùng quá liều các dẫn chất coumarin.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Người bệnh quá mẫn với phytomenadion hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
Nếu không có chỉ định khác của bác sĩ liều dùng được khuyến cáo như sau:
Dự phòng:
+ Trẻ sơ sinh khỏe mạnh từ 36 tuần thai trở lên: Uống liều đầu tiên 2mg vitamin K1 (tương đương 2 giọt Phytok) vào ngay sau khi sinh. Sau 3-10 ngày dùng liều thứ hai, mức liều 2mg vitamin K1 (tương đương 2 giọt Phytok). Liều thứ 3 được uống sau khi sinh 4 - 6 tuần, mức liều sử dụng 2mg vitamin K1 (tương đương 2 giọt Phytok). Với trẻ được nuôi dưỡng bằng sữa công thức, có thể bỏ qua liều thứ 3.
+ Phụ nữ mang thai có dùng thuốc chống động kinh và thuốc kháng lao: sử dụng 10 – 20mg vitamin K1 (tương đương 10-20 giọt Phytok) vào khoảng 8 – 48 giờ trước khi sinh.
+ Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ thiếu hụt vitamin K kèm trị số Quick giảm thấp hoặc chỉ số INR vượt quá mức giới hạn tiêu chuẩn: dùng liều từ 2,5 – 25mg vitamin K1 hoặc nhiều hơn (hiếm khi lớn hơn 50mg)
Liều lượng và đường dùng phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng và đáp ứng của bệnh nhân.
Chỉ dùng thuốc theo đường uống khi các rối loạn lâm sàng không ngăn cản việc hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa. Cần uống kèm muối mật nếu nguồn muối mật nội sinh không đủ.
Dừng hoặc giảm liều các thuốc gây ảnh hưởng đến cơ chế đông máu nếu có thể.
Điều trị xuất huyết do thiếu vitamin K1:
+ Bệnh nhân chảy máu nhẹ do thiếu vitamin K: sử dụng 1 – 5mg vitamin K1 (tương đương 1 - 5 giọt Phytok) (áp dụng cho cả trẻ sơ sinh và người lớn).
+ Bệnh nhân bị chảy máu nhẹ do bị quá liều thuốc chống đông máu cần tạm thời ngưng sử dụng thuốc và dùng vitamin K1 với liều 1 - 5mg (tương đương 1 - 5 giọt Phytok).
+ Bệnh nhân bị chảy máu nghiêm trọng: dùng vitamin K1 với mức liều 5 - 10mg (tương đương 5 - 10 giọt Phytok) sẽ làm tăng phức hợp prothrombin.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn được chia ra làm các mức độ như sau:
- Rất phổ biến (≥ 1/10)
- Phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10)
- Không phổ biến (≥ 1/1.000 đến < 1/100)
- Hiếm gặp (≥ 1/ 10.000 đến <1/1.000)
- Rất hiếm (<1/10.000)
- Không biết (tần số không thể ước lượng được dựa trên dữ liệu sẵn có)
Trong một số ít trường hợp, phản ứng dị ứng sau dùng phytomenadion đã được quan sát thấy.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Với những bệnh nhân đang điều trị bằng coumarin, sử dụng Phytok có thể làm thay đổi tính chất đông máu. Nguy cơ xuất hiện huyết khối tăng lên do các yếu tố đông máu bị hoạt hóa bởi vitamin K1 nhanh hơn so với việc bị bất hoạt bởi các thuốc chống đông máu.
- Phytomenadion có thể gây tan huyết ở những người có khuyết tật di truyền là thiếu glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
- Dùng liều cao cho người bị bệnh gan nặng có thể làm nặng thêm tình trạng suy giảm chức năng gan.
- Liều dùng cho trẻ sơ sinh không nên vượt quá 5mg trong các ngày đầu khi mới chào đời, vì hệ enzym gan chưa trưởng thành.
- Trong trường hợp xuất huyết nặng, cần thiết phải truyền máu toàn phần hoặc truyền các thành phần của máu.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai: Vitamin K1 chỉ qua nhau thai với lượng nhỏ. Kinh nghiệm sử dụng cho thấy không có ảnh hưởng bất lợi lên thai nhi khi mẹ dùng vitamin K1 ở liều điều trị.
- Phụ nữ cho con bú: Vitamin K1 có khả năng bài tiết qua sữa mẹ. Kinh nghiệm sử dụng cho thấy không có ảnh hưởng bất lợi lên trẻ em khi mẹ dùng vitamin K1 ở liều điều trị.
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Không ảnh hưởng
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Các thuốc dưới đây có thể tương tác với vitamin K1 và có thể làm giảm hiệu quả của vitamin K1:
- Thuốc chống đông máu coumarin
- Salicylat liều 4 – 6g mỗi ngày
- Kháng sinh (ví dụ: các cephalosporin)
- Cholestyramin (có thể làm giảm hấp thu vitamin K1 ở ruột)
Có thể xảy ra tương tác khi dùng thuốc ở trẻ sơ sinh được sinh ra bởi các bà mẹ điều trị với thuốc chống động kinh (phenobarbital, phenytoin) hoặc các thuốc kháng lao (isoniazid, rifampicin).
Phytok đối kháng tác dụng với các thuốc chống đông dùng đường uống.
Bảo quản: Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
Đóng gói: Hộp 1 ống 2ml
Thương hiệu: CPC1
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.