Viên nang Piromax 10mg kháng viêm, giảm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên)
P11622
Thương hiệu: TVPharmaDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Piroxicam 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Gelatin, Tinh bột mì, Natri laurylsulfat, Lactose, Talc, Aerosil)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Piroxicam được dùng trong một số bệnh đòi hỏi chống viêm và/hoặc giảm đau: Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao, thống kinh và đau sau phẫu thuật, bệnh gút cấp.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với piroxicam.
- Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.
- Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
- Xơ gan, người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút, suy tim nặng.
- Người có nhiều nguy cơ chảy máu.
- Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Liều dùng
- Cách dùng: Dùng đường uống.
- Liều dùng:
Người lớn: 20mg, ngày một lần (một số người có thể đáp ứng với liều 10 mg mỗi ngày, một số khác có thể phải dùng 30 mg mỗi ngày, uống một lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày).Vì nửa đời thải trừ của thuốc kéo dài, nồng độ thuốc chưa đạt được mức ổn định trong vòng 7 - 10 ngày, nên sự đáp ứng với thuốc tăng lên từ từ qua vài tuần; piroxicam còn được dùng trong điều trị bệnh gút cấp với liều 40mg mỗi ngày trong 5 - 7 ngày.
Trẻ em: Thuốc không nên dùng cho trẻ em. Tuy vậy, piroxicam cũng có thể dùng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị viêm khớp dạng thấp. Liều uống thường dùng: 5mg/ngày cho trẻ nặng dưới 15kg, 10 mg/ngày cho trẻ nặng 16 - 25kg, 15mg/ngày cho trẻ cân nặng 26 - 45kg, và 20 mg/ngày cho trẻ cân nặng từ 46kg trở lên.
Tác dụng phụ
Trên 15% số người dùng piroxicam có một vài phản ứng không mong muốn, phần lớn thuộc đường tiêu hóa nhưng nhiều phản ứng không cản trở tới liệu trình điều trị. Khoảng 5% phải ngừng điều trị.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu.
- Huyết học: Giảm huyết cẩu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cẩu, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: Ngứa, phát ban.
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
- Tiết niệu: Tăng urê và creatinin huyết.
- Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu.
- Giác quan: Ù tai.
- Tim mạch, hô hấp: Phù.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 100:
- Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vàng da, viêm gan, chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét, khô miệng.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy.
- Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens - Johnson.
- Thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.
- Tiết niệu: Đái ra máu, protein - niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
- Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.
- Giác quan: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích
- Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên
Hiếm găp, ADR < 1/1000
- Tiêu hóa: Viêm tụy
- Da: Tiêu móng, rụng tóc
- Thần kinh: Bổn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm
- Tiết niệu: Đái khó.
- Toàn thân: Yếu mệt.
- Giác quan: Mất tạm thời thính lực.
- Huyết học: Thiếu máu tan máu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Thầy thuốc cần theo dõi thường xuyên người bệnh về những dấu hiệu của hội chứng loét và chảy máu đường tiều hóa, thông báo cho họ theo dõi sát những dấu hiệu đó. Nếu xảy ra, thì phải ngừng thuốc.
- Những người bệnh đang dùng thuốc mà có rổi loạn thị lực cần được kiểm tra, đánh giá về mắt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Dùng thận trọng trong những trường hợp sau:
- Người cao tuổi.
- Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
- Người đang dùng thuốc lợi niệu.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch: các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Không dùng piroxicam cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc gần lúc chuyển dạ. Dùng theo chỉ định bác sĩ.
- Thời kỳ cho con bú: Piroxicam bài tiết vào sữa mẹ. Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng piroxicam cho người lái tàu xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây choáng váng.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Khi dùng piroxicam đồng thời với thuốc chống đông loại cumarin và các thuốc có liên kết protein cao, thầy thuốc cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các thuốc cho phù hợp.
- Không nên điều trị thuốc đồng thời với aspirin, vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của piroxicam (khoảng 80% khi điều trị với 3,9 g aspirin), và không tốt hơn so với khi chỉ điều trị với aspirin, mà lại làm tăng những tác dụng không mong muốn.
- Dùng piroxicam đồng thời với các chất kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ của piroxicam trong huyết tương.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: TV.PHARM
Nơi sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm TV.PHARM (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.