Viên nén Pletaal 100mg điều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ, nhồi máu não (10 vỉ x 10 viên)
P14184
Thương hiệu: OtsukaDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Mỗi viên Pletaal tablets 50mg có chứa: Cilostazol 50mg.
- Mỗi viên Pletaal tablets 100mg có chứa: Cilostazol 100mg.
- Tá dược: Microcrystalline Cellulose, tinh bột ngô, Carboxymethylcellulose Calcium (carmellose calcium), Hydroxy-propylmethylcellulose 2910 (hypromellose), và Magnesium Stearate.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ bao gồm loét, đau và lạnh các chi trong chứng nghẽn tắc động mạch mạn tính (bệnh Berger, xơ cứng động mạch tắc, bệnh mạch máu ngoại biên do đái tháo đường).
- Phòng ngừa nhồi máu não tái phát (ngoại trừ nghẽn mạch não do tim).
- Cải thiện tối đa khoảng cách đi bộ không đau ở bệnh nhân mắc chứng đau cách hồi mà không đau lúc nghỉ và không có hoại tử tổ chức ngoại biên (bệnh lý mạch máu ngoại biên, Fontaine giai đoạn II).
- Hiệu quả của Viên nén PLETAAL trên nhồi máu não chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân bị nhồi máu não không triệu chứng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với cilostazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 25ml/phút).
- Suy tim xung huyết.
- Phụ nữ có thai.
- Người bệnh có khuynh hướng dễ chảy máu (như loét dạ dày tiến triển, xuất huyết não (trong vòng 6 tháng), bệnh võng mạc tăng sinh do đái tháo đường, tăng huyết áp không được kiểm soát tốt).
- Người bệnh có tiền sử nhịp nhanh thất, rung thất hoặc ngoại tâm thu thất đa ổ, có hay không được điều trị thích hợp, và những người bệnh trên điện tim có khoảng QT kéo dài.
- Suy gan nặng và trung bình.
Liều dùng
- Liều thường dùng cho người lớn của viên nén PLETAAL là 100mg cilostazol, 2 lần/ngày, bằng đường uống. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi của bệnh nhân và độ nặng của các triệu chứng.
- Thuốc được uống ít nhất 30 phút trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn bữa sáng và bữa tối.
Tác dụng phụ
- Suy tim xung huyết, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực và nhịp tim nhanh thất (chưa rõ tần suất): Suy tim xung huyết, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực và nhịp tim nhanh thất có thể xảy ra. Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của các phản ứng phụ này, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
- Xu hướng xuất huyết: xuất huyết nội sọ, như xuất huyết não (các triệu chứng sớm của xuất huyết nội sọ bao gồm nhức đầu, buồn nôn, nôn, rối loạn ý thức và liệt nửa người) có thể xảy ra. Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào như vậy, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
- Xuất huyết trong phổi (chưa rõ tần suất), xuất huyết đường tiêu hóa, chảy máu cam, xuất huyết ở đáy mắt có thể xảy ra. Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào như vậy, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
- Giảm toàn thể huyết cầu, chứng mất bạch cầu hạt (chưa rõ, tần suất), và giảm tiểu cầu (dưới 0.1%): Giảm toàn thể huyết cầu, chứng giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu có thể xảy ra. Bệnh nhân, cần được theo dõi sát. Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của các phản ứng phụ này, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
- Viêm phổi kẽ (chưa rõ tần suất): Viêm phổi kẽ kèm theo sốt, ho ,khó thở, X-quang ngực bất thường, và tăng bạch cầu ưa eosin có thể xảy ra. Nếu ghi nhận bất kỳ dấu hiệu nào về viêm phổi kẽ, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp, bao gồm cả việc sử dụng hormone hướng vỏ thượng thận.
- Rối loạn chức năng gan (0.1% - <5%) và vàng da (chưa rõ tần suất): Rối loạn chức năng gan, như được biểu thị bằng tăng AST (GOT), ALT (GPT), phosphatase kiềm (ALP), hoặc LDH, và vàng da có thể xảy ra.
- Suy chức năng thận cấp (chưa rõ tần suất): Suy chức năng thận cấp có thể xảy ra. Bệnh nhân cần được theo dõi sát, như làm các xét nghiệm chức năng thận. Nếu thấy có những dấu hiệu suy thận, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Thận trọng khi dùng (cần thận trọng khi dùng thuốc này ở những bệnh nhân sau đây):
+ Chỉ sử dụng cilostazol ở những bệnh nhân đã thực hiện biện pháp thay đổi lối sống (luyện tập, ăn uống điều độ và ngừng hút thuốc) nhưng vẫn không cải thiện bệnh.
+ Không sử dụng cho những bệnh nhân rối loạn nhịp tim nghiêm trọng (nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp), đau thắt ngực không ổn định, có cơ đau tim, bệnh nhân đã phẫu thuật bắc cầu động mạch vành hoặc bệnh nhân đang sử dụng từ hai thuốc chống đông máu hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu trở lên như aspirin và clopidogrel.
+ Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông (như warfarin), thuốc ức chế kết tụ tiểu cầu (như aspirin, ticlopidine hoặc clopidogrel sulfate), thuốc làm tan huyết khối (như urokinase và alteplase), prostaglandin E1 hoặc các dẫn xuất của nó (như alprostadil và limaprost alfadex).
+ Bệnh nhân đang có kinh nguyệt. (Có nguy cơ đa kinh).
+ Bệnh nhân bị giảm tiểu cầu, có xu hướng chảy máu hoặc có bẩm chất bị chảy máu. (Nếu xảy ra chảy máu thì xu hướng chảy máu có thể tăng lên).
+ Bệnh nhân bị hẹp động mạch, vành. (Nhịp mạch tăng có thể do việc điều trị bằng PLETAAL có thể gây ra cơn đau thắt ngực).
+ Bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc có bất thường về dung nạp glucose. (Có thể xảy ra phản ứng phụ xuất huyết).
+ Bệnh nhân bị cao huyết áp nặng với huyết áp cao liên tục (như bệnh cao huyết áp ác tính).
+ Những bệnh nhân sử dụng Pletaal lâu dài nên được giám sát một cách định kỳ bất cứ dấu hiệu hay triệu chứng giảm lượng bạch cầu và/hoặc lượng tiểu cầu.
- Thận trọng quan trọng:
+ Không nên dùng PLETAAL cho những bệnh nhân bị nhồi máu não cho đến khi tình trạng bệnh đã ổn định.
+ Khi dùng PLETAAL cho những bệnh nhân bị nhồi máu não, cần thận trọng khi dùng đối với sự tương tác có thể có với các thuốc khác, như các thuốc ức chế kết tụ tiểu cầu. Ở những bệnh nhân bị nhồi máu não có huyết áp cao, cần kiểm soát huyết áp một cách đầy đủ trong khi điều trị với PLETAAL.
+ Nếu ghi nhận có tăng nhịp mạch quá mức ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch vành trong khi điều trị với PLETAAL, phải giảm liều dùng, hoặc ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp, vì nhịp mạch tăng có thể gây ra cơn đau thắt ngực.
- PLETAAL là một thuốc có tác dụng ức chế cyclic nucleotide phosphodiesterase 3 (PDE3). Các nghiên cứu so sánh dài hạn về các thuốc trợ tim có tác dụng ức chế PDE3 (milrinone và vesnarinone) ở những bệnh nhân bị suy tim xung huyết (nhóm III - IVtheo Hiệp hội Tim New York (NYHA)) đựợc tiến hành ngoài Nhật Bản đã chứng minh tỷ lệ sống sót ở những bệnh nhân dùng các thuốc trợ tim này thấp hơn so với những bệnh nhân dùng giả dược. Ngoài ra, tiên lượng sau khi điều trị dài hạn với các chất ức chế PDE3, bao gồm cả PLETAAL, chưa được xác định ở những bệnh nhân không bị suy tim xung huyết.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi: Về mặt sinh lý học, bệnh nhân cao tuổi thường nhạy cảm hơn với PLETAAL so với bệnh nhân trẻ. Khi kê đơn thuốc này cho bệnh nhân cao tuổi có thể cần phải giảm liều.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn của việc sử dụng PLETAAL ở trẻ đẻ non, trẻ sơ sinh, trẻ còn bú và trẻ em. (Chưa đủ kinh nghiệm lâm sàng ở những nhóm tuổi này).
- Thận trọng liên quan với việc dùng thuốc: Cần chỉ dẫn bệnh nhân bóc viên thuốc ra khỏi vỉ nén (PTP) trước khi uống thuốc này. (Nuốt vỉ PTP đã dẫn đến những biến chứng nghiêm trọng như thủng thực quản và viêm trung thất).
- Các thận trọng khác:
+ Trong các nghiên cứu về độc tính liều lặp lại của cilostazol ở chó săn thỏ (beagle) đựợc cho uống liều cao trong 13 tuần và 52 tuần, đã ghi nhận có dày màng trong tim và thương tổn động mạch vành. Liều không gây độc là 30mg/kg/ngày trong 13 tuần và 12mg/kg/ngày trong 52 tuần. Những thay đổi ở tim này không ghi nhận được ở chuột hoặc khỉ. Trong những nghiên cứu về, độc tính ở tim liều lặp lại khi tiêm tĩnh mạch trong 1 tuần, đã ghi nhận trên chó có những thay đổi ở màng trong tim của tâm thất trái, lá tạng, màng ngoài tim của tâm nhĩ phải và động mạch vành, và đã ghi nhận trên khi có những thay đổi xuất huyết nhẹ ở màng trong tim của tâm thất trái. Trong các nghiên cứu,về những chất ức chế PDE và những chất gây giãn mạch khác, cũng đã ghi nhận nhưng thay đổi về tim, và chó được xem là nhạy cảm cao trong việc biểu hiện những thay đổi như thế.
+ Thời gian sống sót trung bình của chuột bị cao huyết áp tự phát có khả năng bị đột quỵ (SHR-SP) được cho 0.3% cilostazol trong chế độ ăn thì ngắn hơn ở các động vật chứng khác (40.2 tuần so với 43.5 tuần).
+ Trong một nghiên cứu lâm sàng để đánh giá hiệu quả của PLETAAL trong việc phòng ngừa nhồi máu não tái phát, đã xuất hiện đái tháo đường hoặc tình trạng đái tháo đường xấu hơn ở những bệnh nhân trong nhóm dùng PLETAAL (11/520 bệnh nhân) so với ở nhóm giả dược (1/523 bệnh nhân).
+ Việc dùng kết hợp 1 liều đơn lovastatin 80mg với 1 liều đơn PLETAAL 100mg đã làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của lovastatin là 64% so với khi chỉ dùng lovastatin.
Thai kỳ
- Không được dùng PLETAAL cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng sẽ có thai. (Các nghiên cứu về, tính sinh quái thai và các nghiên cứu chu sinh và sau khi sinh về thuốc này trên chuột đã cho thấy số thai bất thường tăng, cân nặng khi sinh thấp, và số thai chết khi sinh tăng).
- Những phụ nữ cho con bú phải ngừng cho bú trong thời gian sử dụng thuốc này. (Các nghiên cứu ở chuột đã cho thấy là PLETAAL được phân bố vào sữa ở chuột đang cho con bú).
Lái xe
Chưa có nghiên cứu được kiểm soát về tác dụng của PLETAAL khi lái xe. Đã ghi nhận một số bệnh nhân bị choáng váng hoặc chóng mặt khi đang dùng PLETAAL, những bệnh nhân như thế cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Thận trọng khi dùng kết hợp (cần thận trọng khi đùng kết hợp PLETAAL với những thuốc sau đây):
+ Thuốc chống đông(như warfarin).
+ Thuốc ức chế kết tụ tiểu cầu(như aspirin, ticlopidine hydrochloride, và clopidogrel sulfate).
+ Thuốc làm tan huyết khối(như urokinase và alteplase). Prostaglandin E1 hoặc các dẫn xuất của nó(như alprostadil và limaprost alfadex).
+ Chất ức chế enzyme chuyển hóa thuốc CYP3A4: Kháng sinh nhóm Macrolide (như erythromycin), chất ức chế protease của HIV (như ritonavir), thuốc kháng nấm azole (như itraconazole và miconazole), cimetidine, diltiazem hydrochloride và nước bưởi.
+ Chất ức chế enzyme chuyển hóa thuốc CYP2C19 (như omeprazole).
Bảo quản: Bảo quản dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp 100 viên (10 vỉ x 10 viên).
Thương hiệu: Otsuka
Nơi sản xuất: Korea Otsuka Pharmaceutical Co., Ltd. (Hàn Quốc)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.