Viên nang cứng Pyfaclor 250 Pymepharco điều trị nhiễm khuẩn (hộp 12 viên)
P17409
Thương hiệu: PymepharcoDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Cefaclor monohydrat tương đương cefaclor 250mg
- Tá dược: Avicel, Magnesi stearat.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Cefaclor được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng, viêm amiđan.
- Viêm phổi, viêm phế quần mạn.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp tính và mạn tính kể cả viêm bể thận và viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu cầu.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
- Trẻ em dưới 1 tháng tuổi.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
- Dùng theo đường uống, vào lúc đói.
Liều dùng
- Người lớn
+ Liều thông thường 250mg mỗi 8 giờ. Liều tối đa 4g/ngày.
+ Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: liều 250 - 500mg,
ngày 2 lần; hoặc 250mg, ngày 3 lần.
+ Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn: dùng liều 500mg, ngày 3 lần.
+ Để điều trị viêm niệu đạo do lậu cầu: liều duy nhất 3g phối hợp với 1g probenecid.
- Trẻ em
+ Liều thông thường 20mg/kg/ngày, chia ra uống mỗi 8 giờ.
+ Đối với viêm phế quản và viêm phổi: dùng liều 20mg/kg/ngày chia làm 3 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn có thể dùng 40mg/kg/ngày chia làm nhiều lần. Liều tối đa 1g/ngày.
- Bệnh nhân suy thận
+ Cefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10 - 50ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.
- Người bệnh phải thẩm tách máu đều đặn: nên dùng liều khởi đầu từ 250mg- 1g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250mg - 500mg cứ 6 - 8 giờ 1 lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
- Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
Tác dụng phụ
- Đa số các phản ứng phụ của Cefaclor trong các thử nghiệm lâm sàng đều nhẹ và chỉ thoáng qua.
- Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm đại tràng màng gia.
- Thận: tăng nhẹ creatinin huyết thanh, BUN hay bất thường kết quả phân tích nước tiểu.
- Các phân ứng quá mẫn có thể xảy ra như ngứa, nổi mày đay.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
- Dấu hiệu và triệu chứng: sau khi uống quá liều, bệnh nhân có các triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. Mức độ đau thượng vị và tiêu chảy phụ thuộc vào liều lượng. Nếu có thêm các triệu chứng khác, có thể là do phản ứng thứ phát của một bệnh tiềm ẩn, của phản ứng dị ứng hay tác động của chứng ngộ độc khác kèm theo.
- Điều trị: Điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp nâng đỡ tổng trạng, bao gồm duy trì khí đạo, làm khí máu và điện giải đồ huyết thanh. Có thể dùng than hoạt tính. Không nên dùng thuốc lợi tiểu mạnh, thẩm phân phúc mạc, chạy thận nhân tạo hoặc lọc máu với than hoạt để điều trị quá liều. Ngoại trừ trường hợp uống liều gấp 5 lần liều bình thường, không cần thiết phải áp dụng biện pháp rửa dạ dày.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Thận trọng sử dụng đối với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin.
- Cẩn thận khi dùng cefaclor cho bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm kết tràng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ sử dụng cho phụ nữa có thai và cho con bú khi thật sự cần thiết
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Probenecid lam chậm sự bài tiết cefaclor.
- Sự hấp thu của cefaclor giảm nếu dùng chung với các thuốc kháng acid có chứa aluminium hydroxid hay magnesium hydroxid trong vòng †1 giờ.
- Cefaclor gay kéo dài thời gian prothrombin.
Bảo quản: Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: PYMEPHARCO
Nơi sản xuất: CÔNG TY CỐ PHẦN PYMEPHARCO
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.