Viên nén PymeAZI 500mg điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (1 vỉ x 3 viên)
P14916
Thương hiệu: PymepharcoDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén PymeAZI là gì?
Viên nén PymeAZI 500mg là một loại kháng sinh thuộc nhóm macrolide, chứa hoạt chất chính là Azithromycin. Sản phẩm này được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra.
Thành phần viên nén PymeAZI 500mg
Mỗi viên nén bao phim chứa
- Dược chất: Azithromycin dihydrat tương đương Azithromycin 500mg
- Tá dược: dibasic calci phosphat anhydrous, tinh bột ngô, croscarmellose natri, povidon, natri starch glycolat, colloidal silicon dioxid, natri stearyl fumarat, sepifilm LP 770 white.
Công dụng viên nén PymeAZI 500mg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn răng miệng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Viêm tai giữa cấp tính và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang, viêm hầu họng/viêm amiđan.
- Nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis. Bệnh hạ cam (chancroid) do Haemophilus ducreyi, và nhiễm khuẩn cơ uqn sinh dục không biến chứng do Neisseria gonorrhoa không đa kháng; khong chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đồng thời với Treponema pallidum.
- Có thể dùng đơn độc azithromycin hoặc cùng với riafabutin để phòng nhiễm MAC, là tình trạng nhiễm khuẩn cơ hội thường gặp ở những bệnh nhân nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) giai đoạn tiến triển.
- Phối hợp azithromycin với ethambutol để điều trị nhiễm MAC lan tỏa (DMAC) ở bệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn tiến triển.
Cách sử dụng viên nén PymeAZI 500mg
Liều dùng và cách dùng
Azthicromycin được uống 1 liều duy nhất trong ngày. Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Người lớn:
- Để điều trị những bệnh kây truyền qua đường tình dục gây ra bởi Chlamydia trachomatis, Haemophilus duceryi, uống liều duy nhất 1000mg. Với Neisseria gonorrhoea nhạy cảm, liều khuyến cáo là 1000mg hoặc 2000mg azithromycin dùng đồng thời với 250mg hoặc 500mg ceftriaxon theo các hướng dẫn điều trị lâm sàng. Đối với bệnh nhân dị ứng với penicilin và/hoặc cephalosporin, tham khảo các hướng dẫn điều trị.
- Để dự phòng nhiễm MAC ở bệnh nhân nhiễm HIV, dùng liều 1200mg mỗi tuần một lần.
- Để điều trị nhiễm DMAC ở bệnh nhân nhiễm HIC tiến triển, dùng liều 600mg, mỗi ngày một lần. Nên dùng phối hợp azithromycin với các chất chống mycobacterium khác có hoạt tính chống MAC in vitro như ethambutol với liều đã được chấp thuận.
- Với các chỉ định khác mà có thể dùng thuốc qua đường uống, dùng liều tổng cộng là 1500mg, chia làm 2 ngày, mỗi ngày 500mg. Có thể thay thế bằng cách với tổng liều như vậy nhưng dùng trong 5 ngày, 500 mg trong ngày 1 sau đó là 250mg.ngày từ ngày 2 đến ngày 5.
Trẻ em:
- Tổng liều tối đa được khuyến cáo cho bất kỳ điều trị nào ở trẻ em là 1500mg. Liều dùng cho đơn trị liệu 3 ngày và đơn trị liệu 5 ngày tương tự như ở người lớn. Chỉ dùng viên nén azithromycin cho trẻ em có cân nặng trên 45kg.
Người cao tuổi:
- Dùng liều như người lớn. Bệnh nhân cao tuổi có thể dễ bị loạn hịp xoắn đỉnh hơn so với bệnh nhân trẻ hơn.
Bệnh nhân suy thận:
- Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Thận trọng khi dùng azithromycin cho bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy gan:
- Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhận suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình.
Tác dụng phụ
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Bệnh nhấn Candida và viêm âm đạo.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ (hiếm khi tử vong).
- Rối loạn chuyên hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
- Rối loạn tâm thần: Trạng thái hung hăng, căng thẳng, quá khích và lo âu.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, co giật, nhức đầu, tăng vận động, giảm cảm giác, dị cảm, ngủ gà và ngất. Hiếm có báo cáo về thay đổi và/hoặc mất vị giác/khứu giác.
- Rối loạn tai và tai trong: Điếc, ù tai, giảm thính lữ, chóng mặt.
- Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực và loạn nhịp tim bao gồm nhịp tim nhanh thất đã được thông báo. Hiếm có báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh.
- Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp.
- Rối loạn tiêu hóa: Nôn/tiêu chảy (hiếm khi dẫn đến mất nước), khó tiêu, táo bón, viêm đại tràng giả mạc, viêm tụy và báo cáo về thay đổi màu sắc lưỡi (hiếm gặp).
- Rối loạn gan mật: Viêm gan và vàng da do tắc mật đã được báo cáo, hiếm có báo cáo về hoại tử gan và suy gan dẫn đến tử vong.
- Rối loạn da và mô dưới da: Các phản ứng dị ứng bao gồm ngứa, phát ban, nhạy cảm với ánh sáng, phù, mày đay, và phù mạch. Hiếm có báo cáo về các phản ứng da nghiêm trọng bao gồm hồng ban đa dạng, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP_, hội chứng Steven-Johnson (SJS), và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) và phản ứng thuốc gây tăng bạch cầu ái toan ưa eosin và triệu chứng toàn thân (DRESS).
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ và suy thận cấp.
- Rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu.
Thông báo ngay cho bác sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Quá mẫn: Cũng như với erythromycin và các macrolid khác, đã có báo cáo về các phản ứng dị ứng nghiêm trọng hiếm gặp, bao gồm phù mạch và sốc phản vệ (hiếm khi tử vong), và cá phản ứng trên da bao gồm ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), hội chứng Stevens- Johnson (SJS), và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) (hiếm khi tử vong) và phản ứng thuốc gây tăng bạch cầu ái toan ưa eosin và triệu chứng toàn thân (DRESS). Một vài phản ứng đã gây ra những triệu chứng tái phát và cần phải được theo dõi và điều trị lâu hơn.
Nếu xảy ra phản ứng dị ứng, ngừng thuốc ngay và áp dụng liệu pháp điều trị phù hợp. Bác sĩ cần biết các phản ứng dị ứng có thể xuất hiện lại khi đã ngừng điều trị triệu chứng.
Nhiễm độc gan: Thận trọng khi dử dụng azithromycin ở bệnh nhân mắc bệnh gan nặng. Đã có báo cáo về chức năng gan bất thường, viêm gan, vàng da do tắc mật, hoại tử gan và suy gan, một số trường hợp này đã dẫn đến tử vong. Khi thấy có các dấu hiệu và triệu chứng viêm gan, phải ngưng dùng azithromycin ngay lập tức.
Hẹp môn vị phì đại ở trẻ nhỏ: Trong quá trình theo dõi việc sử dụg azithromycin trên trẻ sơ sinh (dùng thuốc đến 42 ngày tuổi) đã có báo cáo về trường hợp mắc hẹp môn vị phì đại ở trẻ nhỏ. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu trẻ nôn hoặc cáu gắt khi cho ăn.
Thuốc có nguồn gốc cựa lõa mạch (ergot): Khả năng bị ngộ độc ergotin sẽ tăng lên khi dùng phối hợp với các kháng sinh họ maccrolid. Không có dữ liệu về khả năng tương tác giữa ergot và azithromycin. Tuy nhiên, về mặt lý thuyết có thể xảy ra ngộ độc ergotin, do đó không nên phối hợp các thuốc có nguồn fốc ergot với azithromycin.
Bội nhiễm: Cũng như với bất kỳ chế phẩm kháng sinh nào, cần phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm của vi sinh vật không nhạt cảm, bao gồm cả nấm.
Tiêu chảy do Clostridium difficile (CSAD):CDAD đã được báo cáo khi sử dụng hầu hết các chất kháng khuẩn, bao gồm azithrimycin và mức độ nghiêm trọng có thể từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong. Điều trị bằng Rifabutin: Dùng đồng thời azithromycin và rifabutin không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của cả 2 thuốc. Đã quan sát thấy giảm bạch cầu trung tính ở những đối tương được điều trị đồng thời băng azithyromycin và rifabutin. Mặc dù giảm bạch cầu trung tính có liên quan đến việc sử dụng rifabutin, quan hệ nhân quả khi dùng đồng thời với azithromycin vẫn chưa được xác lập.
Sidenafil: Ở những người tình nguyện là nam giới khỏe mạnh bình thường, không có bằng chứng về ảnh hướng của azithromycin lên AUC và Cmax của silenafil hoặc chất chuyển hóa chính của nó trong tuần hoàn.
Terfenadin: Những nghiên cứu có dược động học đã cho thấy không có bằng chứng về tương tác giữa azithromycin và terfenadin. Đã có các trường hợp hiếm gặp trong đó có khả năng xảy ra tương tác này không thể bị loại trừ hoàn toàn; tuy nhiên không có bằng chứng cụ thể xảy ra tương tác này.
Theophyllin: Không có bằng chứng về tương tác dược động học có ý nghĩa lâm sàng giữa azithromycin và theophllin khi dùng đồng thời ở người tình nguyện khỏe mạnh.
Triazolam: Ở 14 người tình nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời azithromycin 500mg vào ngày 1 và 250mg vào ngày 2 với 0,125 mg triazolam vào ngày 2 không có bất kỳ ảnh hưởng đáng kể nào lên các chỉ số dược động học của triazolam so với triazolam và giả dược.
Trimethoprim/Sulfamethoxazol: Việc cho dùng đồng thời trimethoprim/ sulfamethoxazol (160mg/800mg) trong 7 ngày với azithromycin 1200mg vào ngày 7 không gây ra bất kỳ sự ảnh hưởng đáng kể nào lên nồng độ đỉnh, tổng lượng thuốc trong tuần hoàn hay việc bài tiết qua đường tiết niệu của trimethprim hay sulfamethoxazol. Nồng độ trong huyết tương của azithromycin là tương tự như được quan sát trong các nghiên cứu khác.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý chuẩn đoán viêm đại tràng giả mạc khi bị tiêu chảy.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai. Chỉ nên sử dụng azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có bằng chứng cho thấy bị ảnh hưởng. Tuy nhiên có xuất hiện các tác dụng phụ như chóng mặt, co giật, hoa mắt, buồn ngủ và ngất đã được báo cáo.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 3 viên
Thương hiệu: Pymepharco (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam
Câu hỏi thường gặp
PymeAZI 500mg được sử dụng để điều trị gì?
Viên nén PymeAZI 500mg chứa Azithromycin, một loại kháng sinh macrolide được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra như nhiễm trùng đường hô hấp (viêm họng, viêm amidan, viêm phổi, viêm phế quản), nhiễm trùng da và mô mềm, và các nhiễm trùng khác do vi khuẩn nhạy cảm.
Cách sử dụng PymeAZI 500mg như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn là 500mg một lần mỗi ngày trong 3 đến 5 ngày liên tiếp, tùy thuộc vào loại và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng. Thuốc có thể được uống cùng hoặc không cùng thức ăn, nhưng nên uống vào cùng thời điểm mỗi ngày.
Tác dụng phụ của PymeAZI 500mg là gì?
Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, và đau đầu. Một số tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể bao gồm phản ứng dị ứng nghiêm trọng, đau ngực, nhịp tim bất thường, và các vấn đề về gan. Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, nên ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức.
Có cần tránh điều gì khi sử dụng PymeAZI 500mg không?
Tránh uống rượu trong khi dùng Azithromycin vì nó có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ về tiêu hóa. Không nên sử dụng thuốc nếu bạn có tiền sử dị ứng với Azithromycin hoặc các kháng sinh macrolide khác. Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
PymeAZI 500mg có thể tương tác với các loại thuốc khác không?
Azithromycin có thể tương tác với các thuốc khác như thuốc chống loạn nhịp tim, thuốc chống đông máu, thuốc chống trầm cảm, và các loại kháng sinh khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác không mong muốn.