Rabicad 20mg (Hộp 1 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Nơi sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Bảo quản
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Cadila Healthcare
Công ty TNHH Cadila Pharmaceuticals (Ấn Độ)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Rabeprazol natri 20mg
- Tá dược: Mannitol 25, light magnesi oxid, cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, hydroxy propyl cellulose (Klucel LF), cồn biến tính, carboxy methyl cellulose calci, talc tinh khiết, magnesi stearat, colloidal Silicon dioxid, hydroxy propyl methyl cellulose (5cps), propylen glycol,methacrylic acid copolymer dispersion (Acrycoat L 30 D/Eudragit L 30 D - 30% aqueous dispersion), polysorbat 80, dibutyl phthalat, natri hydroxid, sắt oxid màu vàng, titan dioxid.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Viên nén rabeprazol natri được chỉ định trong việc điều trị:
- Loét tá tràng hoạt động.
- Loét dạ dày lành tính hoạt động.
- Loét có triệu chứng hay bệnh lý loét trào ngược dạ dày-tá tràng (GORD)
- Kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày-tá tràng (duy trì GORD)
- Điều trị triệu chứng bệnh lý trào ngược dạ dày-tá tràng có triệu chứng mức độ từ trung bình đến rất nặng (GORD có triệu chứng)
- Hội chứng Zollinger-Ellison
- Phối hợp với các chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp trong việc điều trị tận gốc Helicobacter pylori ở các bệnh nhân bệnh lý loét tiêu hóa.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Rabeprazol natri được chống chỉ định ở các bệnh nhân quá mẫn với rabeprazol natri, hay với bất cứ thành phần nào của thuốc. Rabeprazol natri được chống chỉ định ở phụ nữ có thai và suốt quá trình cho con bú.
Liều dùng và cách dùng
* Cách dùng:
Uống nguyên viên, không nghiền bẻ, uống trước bữa ăn 30 phút.
* Liều dùng:
- Người trưởng thành/Người cao tuổi:
+ Loét tá tràng hoạt động và loét dạ dày lành tính hoạt động: Liều uống khuyến cáo đối với cả dạng loét tá tràng hoạt động và loét dạ dày lành tính hoạt động là 20mg được dùng 1 lần mỗi ngày vào buổi sáng.
Hầu hết bệnh nhân có loét tá tràng hoạt tính trong 4 tuần. Tuy nhiên 1 vài bệnh nhân có thể cần điều trị bổ sung thêm 4 tuần nhằm đạt được hiệu quả điều trị. Hầu hết bệnh nhân loét dạ dày lành tính hoạt động lành loét trong vòng 6 tuần. Tuy nhiên, 1 lần nữa, 1 vài bệnh nhân có thể cần 6 tuần điều trị bổ sung để lành vết loét.
+ Loét hay bệnh lý trào ngược dạ dày-thực quản (GORD): Liều uống khuyến cáo cho điều kiện này là 20mg, uống 1 lần mỗi ngày trong vòng 4 đến 8 tuần. Việc kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày-thực quản (quản lý GORD): Đối với việc quản lý lâu dài, việc duy trì liều rabeprazol sodium 20mg hay 10mg, 1 lần mỗi ngày có thể được sử dụng phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
+ Việc điều trị bệnh lý trào ngược dạ dày-thực quản có triệu chứng từ trung bình đến rất nặng (GORD có triệu chứng): 10mg, 1 lần mỗi ngày ở những bệnh nhân không có viêm thực quản. Nếu việc kiểm soát triệu chứng không đạt được suốt 4 tuần, bệnh nhân nên được xem xét kỹ hơn. 1 khi các triệu chứng được giải quyết, việc kiểm soát triệu chứng có thể đạt được, sử dụng chế độ điều trị theo yêu cầu, liều 10mg-1 lần mỗi ngày khi cần thiết.
+ Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khuyến cáo ở người lớn là 60mg, 1 lần mỗi ngày. Có thể tăng liều lên đến 120mg/ngày dựa vào các nhu cầu của cá nhân bệnh nhân. Có thể dùng các liều đơn hàng ngày lên đến 100mg/ngày. Liều 120mg có thể cần các liều được chia nhỏ, 60mg-2 lần mỗi ngày. Nên tiếp tục điều trị lâu hơn nếu có chỉ định lâm sàng.
+ Điều trị triệt để H. pylori: Các bệnh nhân nhiễm H. pylori nên được điều trị với trị liệu triệt để. Việc kết hợp dưới đây được khuyến cáo trong vòng 7 ngày.
Rabeprazol natri 20mg-2 lần mỗi ngày+clarithromycin 500mg-2 lần mỗi ngày và amoxicillin 1g-2 lần mỗi ngày.
Đối với các chỉ định đòi hỏi việc điều trị với viên nén rabeprazol natri-1 lần mỗi ngày vào buổi sáng, trước khi ăn; và mặc dù thời gian dùng thuốc trong ngày hay thức ăn dùng kèm thuốc cũng không chứng tỏ sự ảnh hưởng của hoạt tính rabeprazol natri, chế độ điều trị này sẽ tạo điều kiện cho tuân thủ điều trị.
- Các bệnh nhân nên thận trọng là viên nén rabeprazol natri không nên nhai hay làm vỡ, mà nên nuốt trọn cả viên thuốc.
+ Suy thận và suy gan: Không cần thiết điều chỉnh liều đối với các bệnh nhân suy thận hay suy gan.
Xem trong cảnh báo đặc biệt và phần thận trọng trong việc sử dụng rabeprazol natri trong việc điều trị các bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng.
- Trẻ em: Không khuyến cáo dùng rabeprazol natri ở trẻ em, vì chưa có kinh nghiệm trong việc sử dụng thuốc trên đối tượng bệnh nhân này.
Tác dụng phụ
Các phản ứng ngoại ý do thuốc được báo cáo thường xuyên nhất, suốt các thử nghiệm lâm sàng có kiểm chứng với rabeprazol là các phản ứng nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, nổi mẫn đỏ và khô miệng. Đa số các kinh nghiệm về các phản ứng ngoại ý suốt các nghiên cứu lâm sàng về bản chất đều nhẹ hay trung bình, và thoáng qua.
Các tác dụng ngoại ý sau đây được báo cáo từ thử nghiệm lâm sàng và kinh nghiệm trong lưu hành.
Tần suất được định nghĩa như sau: thường gặp (>1/100 < 1/10), không thường gặp (>1/1.000 < 1/100), hiếm (> 1/10.000 < 1/1000) và rất hiếm ( < 1/10.000)
Hệ cơ quan | Thường gặp | Không thường gặp | Hiếm | Rất hiếm | Chưa biết |
Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn | Nhiễm trùng |
|
|
|
|
Các rối loạn hệ thống lympho bào và máu |
|
| Mất bạch cầu trung tính |
|
|
Các rối loạn hệ thống miễn dịch |
|
| Quá mẫn 1,2 |
| |
Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
|
| Biếng ăn |
| Giarm Natri máu |
Các rối loạn tâm thần | Mất ngủ | Căng thẳng | Trầm cảm |
| Lẫn lộn |
Các rối loạn hệ thống thần kinh | Đau đầu, chóng mặt | Buồn ngủ |
|
| |
Các rối loạn mắt |
| Rối loạn thị giác |
| ||
Các rối loạn mạch |
|
|
| Phù ngoại | |
Các rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Ho Viêm họng Viêm mũi | Viêm phổi |
|
|
|
Các rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy Nôn ói Đau bụng Buồn nôn Táo bón Đầy hơi | Khó tiêu | Viêm dạ dày |
|
|
Các rối loạn gan mật |
| Viêm gan |
|
| |
Các rối loạn da và mô dưới da | Nổi mẫn đỏ | Ngứa | Chàm đa dạng, độc hoại tử biểu bì da (TEN, hội chứng Stevens- Johnson (SJS) | ||
Các rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương | Đau không đặc trưng, đau lưng | Đau cơ |
|
|
|
Các rối loạn thận niệu |
| Nhiễm trùng đường tiết niệu | Viêm mô kẽ thận |
|
|
Các rối loạn sinh sản và ngực |
|
|
|
| Phát triển tuyến vú ở nam giới |
Các điều kiện rối loạn tổng quát và nơi tiêm | Suy nhược Giả cúm | Đau lưng |
|
|
|
Cần xem xét thêm |
| Tăng men gan3 | Giảm cân nặng |
|
|
1 Bao gồm sưng mặt, tụt huyết áp và khó thở
2 Chàm, các phản ứng da bỏng rộp và các phản ứng quá mẫn cảm thường hết sau khi ngừng điều trị.
3 Hiếm các báo cáo bệnh gan nào nhận được ở các bệnh nhân có bệnh xơ gan tiềm ẩn. Trong việc điều trị các bệnh nhân rối loạn chức năng gan trầm trọng, bác sĩ điều trị nên thận trọng khi điều trị khởi đầu với rabeprazol natri ở 10 bệnh nhân kiểu này.
Thông báo cho Bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Đáp ứng triệu chứng khi điều trị bằng rabeprazol natri không ngăn ngừa được sự hiện diện của khối u ác tính tiêu hóa hay thực quản, do đó khả năng bệnh ác tính nên được loại trừ khi bắt đầu điều trị với rabeprazol natri.
Các bệnh nhân điều trị lâu dài (đặc biệt là các bệnh nhân được điều trị trong hơn 1 năm) nên được giám sát thường xuyên.
Không nên loại trừ nguy cơ các phản ứng dị ứng chéo với các thuốc ức chế bơm proton khác hay các benzimidazoles thay thế.
Các bệnh nhân nên thận trọng rằng viên nén rabeprazol natri không nên nhai hay làm vỡ mà nên nuốt trọn viên.
Không khuyến cáo dùng rabeprazol natri cho trẻ em, vì chưa có bằng chứng về việc sử dụng thuốc này ở nhóm bệnh nhân này.
Đã có các báo cáo khi lưu hành về chứng loạn thể tăng huyết (mất tiểu cầu và mất bạch cầu trung tính). Trong đa số các trường hợp mà không xác định được nguyên nhân bệnh, các biến cố không phức tạp và giải quyết bằng cách ngưng dùng rabeprazol.
Các trường hợp bất thường về men gan đã được phát hiện trong các thử nghiệm lâm sàng và cũng được báo cáo do giấy phép thị trường. Trong đa số các trường hợp mà không xác định được nguyên nhân bệnh, các biến cố phức tạp và giải quyết bằng cách ngưng dùng rabeprazol.
Không có bằng chứng về các vấn đề về an toàn đáng kể liên quan đến thuốc được quan sát thấy trong 1 nghiên cứu ở các bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình so với độ tuổi và giới tính bình thường ở nhóm đối chứng. Tuy nhiên, vì không có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng rabeprazol natri trong việc điều trị các bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng, bác sĩ kê toa nên thận trọng khi điều trị khởi đầu với rabeprazol natri ở các đối tượng bệnh nhân này.
Việc sử dụng đồng thời atazanavir với rabeprazol natri không được khuyến cáo.
Việc điều trị với các thuốc ức chế bơm proton, bao gồm rabeprazol natri, có thể có khả năng làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Không có dữ liệu về độ an toàn của rabeprazol ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu về khả năng sinh sản ở chuột đã cho thấy chưa có bằng chứng về sự suy giảm chức năng sinh sản hay có hại đến bào thai do rabeprazol natri, mặc dù có tỉ lệ thuốc qua nhau thai ở chuột thấp. Rabeprazol natri 20 được chống chỉ định suốt quá trình mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Chưa biết liệu rabeprazol natri có được tiết qua sữa mẹ hay không. Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành ở phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, rabeprazol natri được bài tiết qua sữa ở chuột. Do đó, rabeprazol natri không nên được sử dụng suốt quá trình cho con bú.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Dựa trên các đặc tính dược lực và hồ sơ các tác dụng ngoại ý, rabeprazol natri không gây ra suy giảm khả năng vận hành xe hay khả năng vận hành máy móc, tuy nhiên sự tỉnh táo bị suy giảm do buồn ngủ, do đó khuyến cáo là nên tránh lái xe và vận hành các máy móc phức tạp.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Rabeprazol natri gây ra hiệu quả ức chế việc tiết acid dạ dày kéo dài và hoàn toàn. Có thể xảy ra việc tương tác với các thuốc hấp thu phụ thuộc pH. Việc dùng kèm rabeprazol natri với ketoconazole hay itraconazole có thể dẫn đến giảm đáng kể nồng độ các thuốc kháng nấm trong huyết tương. Do đó các từng cá thể bệnh nhân có thể cần được giám sát nhằm xác định liệu có cần thiết điều chỉnh liều hay không khi ketoconazole hay itraconazole được dùng đồng thời với rabeprazol natri.
- Việc dùng đồng thời atazanavir 300mg/ritonavir 10mg với omeprazole (40mg-1 lần mỗi ngày) hay atazanavir 400mg với lansoprazole (60mg-1 lần mỗi ngày) đối với các đối tượng tình nguyện khỏe mạnh dẫn đến kết quả giảm đáng kể sự phơi nhiễm với atazanavir. Việc hấp thu atazanavir là phụ thuộc pH. Mặc dù chưa được nghiên cứu, nhưng ước đoán các kết quả tương tự với các thuốc ức chế bơm proton pump. Do đó các thuốc ức chế bơm proton, bao gồm rabeprazol, không nên được dùng kèm với atazanavir.
Bảo quản: Bảo quản dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Cadila Healthcare
Nơi sản xuất: Công ty TNHH Cadila Pharmaceuticals (Ấn Độ)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hỏi & Đáp (0)
- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tiêu hóa