Viên nén bao phim Savi Candesartan 4mg điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
P14754
Thương hiệu: SaviDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Candesartan cilexetil 4 mg
- Tá dược: Tinh bột biến tính, lactose monohydrat 100 mesh, celulose vi tinh thể 102, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcelulose 606, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, talc vừa đủ 1 viên.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em từ 1 đến 17 tuổi. Có thể dùng một mình hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Điều trị suy tim (NYHA nhóm II - IV) ở người lớn suy tim tâm thu thất trái (phân suất tống máu ≤ 40%) để giảm tử vong do tim mạch và giảm nhập viện do suy tim.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với candesartan hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai trong thời kỳ thứ 2 và 3.
- Suy gan nặng và/hoặc ứ mật.
Liều dùng
* Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống có hoặc không có dùng chung với thức ăn.
- Sinh khả dụng của candesartan không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
* Liều dùng:
Tăng huyết áp ở người lớn:
- Liều phải điều chỉnh theo mỗi cá nhân. Huyết áp đáp ứng phụ thuộc vào liều trong khoảng 2 đến 32 mg. Các khuyến cáo thường là bắt đầu với liều 16 mg 1 lần/ngày khi đơn trị liệu ở bệnh nhân không bị giảm thể tích máu. Candesartan có thể dùng 1 lần hoặc 2 lần mỗi ngày với tổng liều dùng từ 8 - 32 mg. Liều cao hơn không cho tác dụng mạnh hơn. Hầu hết tác dụng chống tăng huyết áp có được trong vòng 2 tuần, và giảm huyết áp tối đa đạt được trong vòng 4 – 6 tuần điều trị với candesartan.
- Không cần phải điều chỉnh liều bắt đầu cho bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhẹ, hoặc bệnh nhân suy giảm chức năng gan nhẹ. Ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan trung bình, cần cân nhắc cho bắt đầu với liều thấp. Với bệnh nhân có thể giảm thể tích nội mạch (như bệnh nhân điều trị với thuốc lợi tiểu, đặc biệt là những bệnh nhân suy giảm chức năng thận), khi bắt đầu dùng candesartan cần được giám sát y tế chặt chẽ và cân nhắc sử dụng liều thấp.
- Nếu huyết áp không kiểm soát được khi dùng một mình candesartan, nên dùng thêm thuốc lợi tiểu. Candesartan cũng có thể dùng chung với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Tăng huyết áp ở trẻ em từ 6 - < 17 tuổi:
- Candesartan có thể dùng liều 1 lần/ngày hay chia thành 2 liều bằng nhau. Điều chỉnh liều dùng tùy thuộc vào đáp ứng huyết áp. Với những bệnh nhân có thể thiếu thể tích nội mạch (như bệnh nhân điều trị với thuốc lợi tiểu, đặc biệt là những bệnh nhân suy giảm chức năng thận), khi bắt đầu dùng candesartan cần được giám sát y tế chặt chẽ và cân nhắc sử dụng liều thấp.
- Với những trẻ dưới 50 kg, khoảng liều là từ 4 -16 mg mỗi ngày. Liều khởi đầu được khuyến cáo là 4 - 8 mg. Với những trẻ trên 50 kg, khoảng liều là từ 4 - 32 mg mỗi ngày. Liều khởi đầu được khuyến cáo là 8 – 16 mg.
- Những liều trên 32 mg không được nghiên cứu ở những bệnh nhân trẻ em (6 - <17 tuổi).
- Tác dụng chống tăng huyết áp thường có được trong vòng 2 tuần, với tác dụng đầy đủ thường đạt được trong vòng 4 tuần điều trị bằng candesartan.
- Tất cả bệnh nhân trẻ em có độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút/1,73 m2 không nên dùng candesartan vì candesartan không được nghiên cứu ở dân số này.
Bệnh nhân suy tim:
- Liều khởi đầu khuyến cáo để điều trị suy tim là 4 mg x 1 lần/ngày. Liều đích là 32 mg x 1 lần/ngày, đạt được bằng cách gấp đôi liều trong khoảng mỗi 2 tuần điều trị, khi bệnh nhân dung nạp được.
| Liều khởi đầu | Khoảng liều |
Tăng huyết áp ở người lớn | 16 mg/lần/ngày | 8 - 32 mg tổng liều hàng ngày |
Tăng huyết áp ở trẻ em (6 - <17 tuổi) | < 50 kg 4 - 8 mg/lần/ngày | < 50 kg 4 - 16 mg/lần/ngày hoặc xem xét chia liều |
> 50 kg 8 - 16 mg/lần/ngày | > 50 kg 4 - 32 mg/lần/ngày hoặc xem xét chia liều | |
Suy tim ở người lớn | 4 mg/lần/ngày | 32 mg/lần/ngày |
Tác dụng phụ
* Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
- Đau đầu, nhiễm khuẩn hô hấp trên, đau lưng, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, ho, giả cúm, mệt mỏi, đau bụng, tiêu chảy, phù ngoại vi, nôn.
* Ít gặp (1/1.000≤ ADR < 1/100):
- Đau khớp, đau cơ, phù mạch, phát ban, buồn ngủ.
* Quá liều và cách xử trí:
- Không có trường hợp gây chết trong nghiên cứu độc tính cấp ở chuột nhắt, chuột cống và ở những chó uống liều đơn lên đến 2000 mg/kg candesartan cilexetil. Trong những con chuột uống liều đơn của chất chuyển hóa chính candesartan, liều gây chết tối thiểu là lớn hơn 1000 mg/kg nhưng ít hơn 2000 mg/kg.
- Các biểu hiện quá liều với candesartan là hạ huyết áp, chóng mặt và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm có thể xảy ra do sự kích thích đối giao cảm (phế vị). Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, điều trị hỗ trợ nên được thực hiện.
- Candesartan không thể được loại bỏ bằng cách chạy thận nhân tạo.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Bệnh nhân suy thận nặng, suy tim sung huyết nặng, hẹp động mạch thận một hoặc hai bên.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 1 tuổi không sử dụng khi bị cao huyết áp.
- Quan sát các dấu hiệu và triệu chứng của huyết áp thấp.
- Tăng kali máu có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy tim.
- Người già.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
- Candesartan không được khuyến cáo sử dụng trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định trong giai đoạn thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.
- Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
- Trẻ sơ sinh có mẹ đã uống candesartan cần được theo dõi chặt chẽ để hạ huyết áp.
Phụ nữ cho con bú:
Bởi vì không có thông tin liên quan đến việc sử dụng candesartan cilexetil trong thời gian cho con bú, candesartan cilexetil không nên được sử dụng và phương pháp điều trị thay thế với các cấu hình an toàn được thiết lập tốt hơn trong thời gian cho con bú là một lợi thế, đặc biệt là trong khi nuôi trẻ sơ sinh hoặc sinh non.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Không có nghiên cứu về tác động của candesartan trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đôi khi có xảy ra chóng mặt, mệt mỏi trong thời gian điều trị với candesartan.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Chưa có tương tác thuốc nghiêm trọng được báo cáo trong các nghiên cứu về candesartan cilexetil với các thuốc khác như glyburid, nifedipin, digoxin, warfarin, hydroclorothiazid và thuốc ngừa thai đường uống ở những người tình nguyện khỏe mạnh, hoặc dùng chung với enalapril ở những bệnh nhân suy tim (NYHA nhóm II và III). Vì candesartan không chuyển hóa đáng kể bởi hệ cytochrom P450 và ở nồng độ điều trị không có ảnh hưởng lên các enzym P450, tương tác với các thuốc ức chế hoặc được chuyển hóa bởi những enzym này không dự đoán được.
- Các NSAID bao gồm cả thuốc ức chế chọn lọc COX-2: Ở những bệnh nhân lớn tuổi, giảm thể tích (bao gồm những người đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu), hoặc tổn thương chức năng thận, việc sử dụng NSAID, kể cả thuốc ức chế chọn lọc COX-2 cùng với thuốc ức chế thụ thể angiotensin II có thể làm cho chức năng thận xấu đi. Những tác động này thường có thể đảo ngược được, cần định kỳ theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân dùng candesartan cùng với NSAID.
- Tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II có thể bị yếu đi khi dùng cùng với NSAID bao gồm cả thuốc ức chế chọn lọc COX-2.
- Lithium: Tăng có hồi phục nồng độ lithium trong huyết thanh và độc tính đã được báo cáo khi sử dụng lithium chung với chất ức chế men chuyển và với một số thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Cần theo dõi thận trọng nồng độ lithium trong huyết thanh khi sử dụng chung.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.
Đóng gói: Ép vỉ Alu/PVDC. Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: SaVipharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Savi (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.