Viên nén Savi Telmisartan 80mg điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
P11674
Thương hiệu: SaviDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Telmisartan 80mg.
Tá dược: Manitol, cellulose vi tinh thể 101, natri croscarmellose, Povidon K30, colloidal anhydrous silica, magnesi stearat, natri hydroxyd.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc Savi Telmisartan 80 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Các chất đối kháng thụ thể angiotensin II cũng có thể thay thế với các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim (chỉ định chính thức) hoặc bệnh thận do đái tháo đường.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với telmisartan.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Suy gan nặng.
- Tắc mật.
- Suy thận nặng. Suy thận có nồng độ creatinin huyết ≥ 250 micromol/lít hoặc kali huyết ≥ 5 mmol/lít hoặc Clcr < 30ml/phút.
- Đái tháo đường hoặc suy giảm chức năng thận (GFR < 60ml/phút/1,73m²) đang được điều trị bằng aliskiren
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
- Dùng đường uống, ngày 1 lần, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn:
Uống 40mg/1 lần/ngày. Đối với 1 số người bệnh, chỉ cần liều 20mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80mg/1 lần/ngày. Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
Suy thận
Đối với người bệnh suy thận nặng hoặc đang chạy thận nhân tạo, liều khởi đầu khuyến cáo là 20mg/ngày. Không cần hiệu chỉnh liều ở người bệnh suy thận nhẹ và vừa.
Suy gan
Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40mg/1 lần/ngày.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi
Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
* Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
- Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
- Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
- Xương – khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.
- Chuyển hóa: Tăng kali máu.
* Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phù mạch.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
* Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Điều trị hạ huyết áp triệu chứng: Đặt người bệnh nằm ngửa, nếu cần thiết phải truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Suy giảm chức năng gan: Không được dùng cho bệnh nhân ứ mật, rối loạn tắc nghẽn mật hoặc suy gan nặng vì telmisartan được thải trừ hầu hết qua mật. Những bệnh nhân này có thể bị giảm thanh thải ở gan đối với telmisartan. Chỉ nên dùng một cách thận trọng cho bệnh nhân suy gan vừa đến nhẹ.
- Hẹp động mạch thận: Tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng và suy thận khi bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đến một thận hoạt động đơn lẻ được điều trị bằng các sản phẩm thuốc ảnh hưởng đến hệ thống renin - angiotensin - aldosterone.
- Suy thận hay ghép thận: Khi dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nên theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết. Kinh nghiệm về việc dùng telmisartan ở những bệnh nhân ghép thận không nhiều, vì vậy nên thận trọng khi sử dụng SaViTelmis cho đối tượng này.
- Giảm thể tích tuần hoàn: Hạ huyết áp có thể xảy ra ở bệnh nhân đang bị giảm thể tích tuần hoàn hay giảm natri huyết do dùng thuốc lợi tiểu liều cao, đang trong chế độ kiêng muối hay bị tiêu chảy, nôn mửa, đặc biệt là sau liều đầu tiên. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng SaViTelmis hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi điều trị.
- Sử dụng đồng thời các chất ức chế hệ renin- angiotensin-aldosteron: Dùng đồng thời chất ức chế ACE, chất đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và làm suy giảm chức năng thận. Vì vậy, không khuyến cáo dùng phối hợp các chất trên với nhau. Nếu bắt buộc phải dùng kết hợp, người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ và thường xuyên kiểm tra chức năng thận, điện giải và huyết áp. Không nên kết hợp chất ức chế ACE với chất đối kháng thụ thể
- Người bệnh có trương lực mạch máu và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào các hoạt động của hệ reninangiotensin-aldosteron (ví dụ: suy tim sung huyết, bệnh thận tiềm ẩn bao gồm cả hẹp động mạch thận), dùng thuốc tác động lên hệ renin-angiotensin-aldosteron như telmisartan cho thấy có liên quan đến hạ huyết áp cấp tính, tăng nitơ huyết, thiểu niệu hoặc suy thận cấp.
- Cường aldosteron nguyên phát: Người bệnh bị cường aldosteron nguyên phát không đáp ứng với các thuốc chống tăng huyết áp tác dụng lên hệ renin-angiotensin-aldosteron. Khuyến cáo không dùng SaViTelmis trong trường hợp này.
- Hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Đái tháo đường và đang được điều trị bằng insulin hoặc các thuốc chống đái tháo đường khác: SaVïTelmis có thể gây tăng đường huyết ở những bệnh nhân này. Vì vậy cần hiệu chỉnh liều insulin hoặc các thuốc chống đái tháo đường đối với những bệnh nhân này.
- Tăng kali huyết: Những thuốc tác động lên hệ reninangiotensin-aldosteron có thể gây tăng kali huyết. Những yếu tố nguy cơ chính của tăng kali huyết là:
+ Đái tháo đường, suy thận, tuổi (trên 70 tuổi)
+ Kết hợp nhiều thuốc có tác động trên hệ renin-angiotensin-aldosteron hay các thực phẩm bổ sung kali. Sử dụng các thuốc gây tăng kali huyết như thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, các NSAID, heparin, thuốc ức chế hệ miễn dịch (cyclosporin, tacrolimus) và trimethoprim.
+ Mất nước, suy tim mất bù, nhiễm toan chuyển hóa, chức năng thận suy yếu (trong một số bệnh truyền nhiễm), ly giải tế bào (thiếu máu cục bộ cấp tính, tiêu cơ vân, chấn thương kéo dài).
Cần theo dõi nồng độ điện giải định kỳ đối với các bệnh nhân có nguy cơ cao tăng kali huyết.
- Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Loét dạ dày - tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày - ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày - ruột).
- Suy gan mức độ nhẹ và trung bình.
- Suy thận từ nhẹ và trung bình.
- Có tiền sử phù mạch có hoặc không liên quan đến thuốc ức chế enzym chuyển hoặc chẹn thụ thể angiotensin II.
- Telmisartan có thể gây rối loạn chuyển hóa porphyrin nên chỉ dùng khi không có thuốc an toàn hơn để thay thế và thận trọng ở bệnh nhân nặng.
- Thành phần manitol trong thuốc có thể gây nhuận tràng nhẹ.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Do thận trọng, không nên dùng telmisartan trong 3 tháng đầu mang thai. Nếu có ý định mang thai, nên thay thế thuốc khác trước khi có thai. Chống chỉ định dùng telmisartan từ sau tháng thứ 3 của thai kỳ. Khi phát hiện có thai, phải ngừng telmisartan càng sớm càng tốt.
Phụ nữ cho con bú:
Chống chỉ định dùng telmisartan trong thời kỳ cho con bú vì không biết telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Cần thận trọng khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm các việc khác có thể gây nguy hiểm, vì có thể chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ đỉnh (49%) và nồng độ đáy (20%) của digoxin. Cần hiệu chỉnh liều digoxin khi dùng đồngthời với telmisartan.
- Tương tự như các thuốc tác động lên hệ reninangiotensin - aldosterol, telmisartan có thể làm tăng kali huyết. Nguy cơ tăng kali huyết càng cao khi dùng kết hợp với các thuốc khác cũng làm tăng kali huyết (muối kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc chống viêm không steroid, heparin, thuốc ức chế miễn dịch như cyclosporin hay tacrolimus, và trimethoprim).
- Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali hay các thực phẩm bổ sung kali: Thuốc đối kháng thu thể angiotensin II làm giảm bài tiết kali; khi dùng chung với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (spironolacton, eplerenon, triamteren, amilorid) hay các thực phẩm bổ sung kali có thể làm tăng kali huyết. Vì vậy nếu phải dùng chung, cần thận trọng và thường xuyên theo dõi nông độ kali huyết.
- Lithi: Telmisartan có thể làm tăng nồng độ cũng như độc tính của lithi khi dùng đồng thời. Nếu phải dùng đồng thời, cần theo dõi thường xuyên nồng độ lithi huyết.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID: Nonsteroidal anti-inflammation drug): NSAID có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, kết hợp này làm nặng thêm bệnh thận, có thể gây suy thận cấp. Do đó, nên thận trọng khi dùng đồng thời NSAID va telmisartan.
- Thuốc lợi tiểu: Dùng thuốc lợi tiểu liều cao (furosemid, hydroclorothiazid) có thể làm giảm thể tích dịch và có nguy cơ gây hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị bằng telmisartan.
- Corticoid: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
- Các thuốc hạ huyết áp khác: Sử dụng đồng thời nhiều thuốc tác động lên hệ renin - angiotensin - aldosteron (thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng angiotensin II hay aliskiren) làm diễn ra thường xuyên hơn các tác dụng không mong muốn như hạ huyết áp, tăng kali huyết, suy giảm chức năng thận. Các thuốc baclofen, amifostin có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan. Ngoài ra, rượu, thuốc an thần và thuốc ngủ có thể làm nặng thêm tác dụng không mong muốn hạ huyết áp thế đứng của telmisartan.
- Wafarin: Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ wafarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: SaVipharm J.S.C
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Savi (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.