- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tiểu đường
Bút tiêm Saxenda Flextouch 6mg/ml điều trị béo phì (hộp 3 bút)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Điều trị béo phì
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần định tính và định lượng
1 ml dung dịch chứa 6 mg liraglutide*. Một bút tiêm nạp sẵn thuốc chứa 18 mg liraglutide trong 3 ml.
*chất tương tự peptide-1 giống glucagon người (GLP-1) được sản xuất bằng kỹ thuật ADN tái tổ hợp trong tế bào Saccharomyces cerevisiae.
Danh mục tá dược
Disodium phosphate dihydrate, propylene glycol, phenol, axit clohydric (để điều chỉnh pH), sodium hydroxide (để điều chỉnh pH), nước pha tiêm.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Dung dịch trong suốt và không màu hoặc gần như không màu, đẳng trương; pH = 8,15.
Chỉ định
Saxenda® được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn giảm calo và tăng hoạt động thể lực để quản lý cân nặng ở bệnh nhân người lớn có Chỉ số Khối Cơ thể (BMI) ban đầu là
• ≥ 30 kg/m² (béo phì), hoặc
• ≥ 27 kg/m² đến < 30 kg/m² (thừa cân) và có ít nhất một bệnh liên quan với cân nặng như rối loạn đường huyết (tiền đái tháo đường hoặc đái tháo đường típ 2), tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu hoặc ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn.
Điều trị Saxenda® nên dừng sau 12 tuần với liều 3,0 mg/ngày nếu bệnh nhân không giảm ít nhất 5% cân nặng ban đầu.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
Liều khởi đầu là 0,6 mg một lần mỗi ngày. Nên tăng liều đến 3,0 mg một lần mỗi ngày với mức tăng mỗi lần 0,6 mg và cách nhau ít nhất một tuần để cải thiện dung nạp đường tiêu hóa (xem bảng 1). Nếu tăng liều lên mức kế tiếp mà không dung nạp trong hai tuần liên tiếp, nên cân nhắc dừng điều trị. Liều hàng ngày cao hơn 3,0 mg không được khuyến dùng.
Bảng 1. Lịch trình tăng liều
Giai đoạn | Liều thuốc | Tuần |
---|---|---|
Tăng liều 4 tuần | 0,6 mg | 1 |
1,2 mg | 1 | |
1,8 mg | 1 | |
2,4 mg | 1 | |
Liều duy trì | 3,0 mg |
Cách dùng
- Saxenda® chỉ dùng tiêm dưới da. Không được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Saxenda® được tiêm một lần mỗi ngày vào bất kỳ lúc nào, nhưng phù hợp nhất là vào cùng một thời điểm mỗi ngày, không phụ thuộc bữa ăn. Nên tiêm vào vùng bụng, đùi hoặc phần trên cánh tay. Có thể thay đổi vị trí và thời gian tiêm mà không cần chỉnh liều.
- Tuy nhiên, tốt nhất là nên tiêm Saxenda® cùng một thời gian trong ngày, khi đã chọn được thời điểm thuận tiện nhất.
- Nếu quên tiêm một liều trong vòng 12 tiếng, bệnh nhân nên tiêm càng sớm càng tốt.
- Nhưng nếu thời gian tiêm liều đã quên đã vượt quá 12 tiếng, thì không nên tiêm liều bị quên mà nên tiếp tục liều kế tiếp của phát đồ như thường lệ. Không nên tiêm hơn một liều trong một ngày để bù cho liều tiêm đã quên. Để được hướng dẫn thêm về cách sử dụng, xem mục Thận trọng đặc biệt khi hủy bỏ và theo dõi tác khắc.
Hướng dẫn sử dụng bút tiêm nạp sẵn thuốc Saxenda® 6 mg/ml
- Xin vui lòng đọc hướng dẫn này một cách cẩn thận trước khi sử dụng bút tiêm nạp sẵn thuốc Saxenda®.
- Không sử dụng bút tiêm khi chưa được hướng dẫn đầy đủ bởi bác sĩ hoặc điều dưỡng của bạn.
- Bắt đầu bằng cách kiểm tra bút tiêm để chắc chắn rằng bút đó chứa Saxenda® 6 mg/ml, sau đó kiểm tra tem niêm để đảm bảo nó chưa bị mở và nhận biết các bộ phận khác nhau của bút tiêm và kim tiêm.
- Nếu bạn bị khiếm thị hoặc có thị lực kém không thể đọc được ô chọn liều thuốc trên bút, bút tiêm không nên được sử dụng nếu không có sự trợ giúp.
Hãy để người hỗ trợ giúp đỡ bạn nếu thị lực kém, nhưng đừng cố sử dụng bút tiêm mà không thể đọc được thông tin trên sản phẩm. - Bút tiêm này là bút nạp sẵn thuốc và chọn liều bằng cách xoay nắp bút. Bút tiêm chứa 18 mg liraglutide, có thể phân phối liều lượng các mức 0,6 mg, 1,2 mg, 1,8 mg, 2,4 mg và 3,0 mg. Bút tiêm này được thiết kế để sử dụng với kim tiêm dùng một lần NovoFine® hoặc NovoTwist® có chiều dài 8 mm và độ mảnh đến 32G.
- Hộp thuốc không bao gồm kim tiêm.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với liraglutide hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào trong Danh mục tá dược.
Lưu ý
Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng
Ở bệnh nhân đái tháo đường, không sử dụng liraglutide để thay thế insulin.
Hiện còn ít kinh nghiệm ở bệnh nhân suy tim xung huyết độ I–II theo phân loại của Hiệp hội Tim mạch New York (NYHA), vì vậy nên cẩn trọng khi sử dụng liraglutide. Chưa có kinh nghiệm ở bệnh nhân suy tim độ III–IV theo phân loại của Hiệp hội Tim mạch New York (NYHA), do vậy liraglutide không được khuyến dùng cho các bệnh nhân này.
Độ an toàn và hiệu quả của liraglutide trong quản lý cân nặng chưa được xác định ở các bệnh nhân sau:
- 75 tuổi hoặc hơn,
- Điều trị với các thuốc quản lý cân nặng khác,
- Bệnh nhân béo phì thứ phát sau rối loạn nội tiết hoặc rối loạn ăn uống, hoặc điều trị được chỉ định cho những rối loạn này,
- Có suy gan nặng,
- Có suy gan mạn.
Sử dụng liraglutide ở các bệnh nhân này không được khuyến cáo (xem mục Liều lượng).
Hạn dùng
30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Sau khi dùng lần đầu: 1 tháng
Thận trọng đặc biệt khi bảo quản
Bảo quản trong tủ lạnh (2°C - 8°C). Không để đông lạnh. Để xa ngăn đông lạnh.
Sau khi sử dụng lần đầu: Bảo quản dưới 30°C hoặc trong tủ lạnh (2°C - 8°C). Sản phẩm nên được loại bỏ 1 tháng sau lần sử dụng đầu tiên.
Đậy nắp bút tiêm để tránh ánh sáng.
Thận trọng đặc biệt khi hủy bỏ và thao tác khác
- Không được sử dụng nếu dung dịch không còn trong suốt và/hoặc màu hoặc gần như không màu. Không sử dụng Saxenda® nếu thuốc đã bị đông lạnh.
- Bút tiêm được thiết kế để sử dụng với kim tiêm dùng một lần NovoFine® hoặc NovoTwist® có độ dài 8 mm và độ mảnh đến 32G. Hộp thuốc không bao gồm bơm tiêm.
- Nên hướng dẫn bệnh nhân hủy bỏ kim tiêm sau mỗi lần tiêm và bảo quản bút tiêm khi không gắn kim. Việc này nhằm ngăn ngừa nhiễm bẩn, nhiễm khuẩn và rò rỉ thuốc. Ngoài ra còn bảo đảm liều chính xác.
- Bất kỳ thuốc hoặc chất thải dược liệu chưa sử dụng cần được xử lý phù hợp với yêu cầu của địa phương.
Thông tin sản xuất
Sản xuất bởi:
Novo Nordisk A/S, Novo Alle 1, DK-2880 Bagsvaerd, Đan Mạch
Lắp ráp bút và đóng gói bởi:
Novo Nordisk A/S, Brennum Park 1, DK-3400, Hillerod, Đan Mạch