Bạn đang tìm gì hôm nay...
1/6
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng
Viên nén Shinclop 75mg phòng ngừa thành lập cục máu đông, huyết khối (3 vỉ x 10 viên)
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Danh mục
Thuốc kê đơn
Hoạt chất
Clopidogrel
Chỉ định
Phòng ngừa thành lập cục máu đông, huyết khối
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Nơi sản xuất
Shin Poong Daewoo VN
Quy cách
3 vỉ x 10 viên
Lưu ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển
Mô tả sản phẩm
Viên nén Shinclop 75mg là gì ?
Thành phần Shinclop
Mỗi viên Shinclop 75mg chứa:
- Hoạt chất: Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat) 75mg.
- Tá dược: Low substituted hydroxypropylcellulose, flowlac, crospovidone, povidone, talc, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat, màu hồng Opadry AMB 80W44094.
Công dụng Viên nén Shinclop 75mg
- Dự phòng biến cố huyết khối do xơ vữa ở bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày), đột quỵ do thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng) hoặc bệnh động mạch ngoại biên.
- Kết hợp aspirin trên bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính: đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q, nhồi 2 máu cơ tim cấp có ST chênh lên có điều trị bằng thuốc tiêu sợi huyết.
Tác dụng phụ Shinclop
- Clopidogrel nói chung dễ dung nạp. Tuy nhiên cũng có xuất hiện một vài tác dụng phụ khi sử dụng.
- Phổ biến: Rối loạn đường tiêu hóa (tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu và buồn nôn) và dị ứng da (ban đỏ, ngứa).
- Ít phổ biến: Tức ngực, chảy máu cam.
- Hiếm: Xuất huyết đường tiêu hóa, loét dạ dày, chứng giảm bạch cầu trung tính hoặc chứng mất bạch cầu không hạt nghiêm trọng, chứng giảm tiểu cầu, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, bệnh thiếu máu bất sản, bệnh thận như hội chứng viêm thận, mất vị giác, viêm khớp cấp.
- Tác dụng phụ khác: giảm tiểu cầu, xuất huyết nội sọ, xuất huyết ở mắt.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
- Do nguy cơ xuất huyết và các tác dụng phụ về huyết học, nên nhanh chóng thực hiện ngay việc đếm tế bào máu và/hoặc các xét nghiệm thích hợp khi thấy triệu chứng lâm sàng gợi ý xuất huyết. Thận trọng khi dùng clopidogrel ở người bệnh có nguy cơ xuất huyết như chấn thương, phẫu thuật.
- Nên ngưng clopidogrel 7 ngày trước phẫu thuật.
- Clopidogrel làm kéo dài thời gian chảy máu, thận trọng khi dùng ở người bệnh bị sang thương có xu hướng xuất huyết (đặc biệt là xuất huyết dạ Vì dày-ruột và xuất huyết nội nhãn).
- Nếu dùng clopidogrel (đơn độc hay kết hợp với ASPIRIN) dài hạn hơn bình thường thì phải ngưng dùng khi xuất hiện chảy máu và thông báo LG cho bác sĩ. Người bệnh nên thông báo cho bác sĩ và nha sĩ biết là đang dùng clopidogrel trước khi hẹn lịch phẫu thuật hay khi dùng thuốc mới.
- Không nên bắt đầu điều trị với clopidogrel trong vài ngày đầu sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp tính.
- Không khuyến cáo dùng clopidogrel ở bệnh nhân bị đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp tính (dưới 7 ngày).
- Thận trọng khi dùng clopidogrel ở người suy thận, ở những bệnh nhân bệnh gan vừa là những người có thể tạng bị chảy máu.
- Người không dung nạp galactose, khiếm khuyết lactase Lapp hay kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Thai kỳ và cho con bú
- Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về tính an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai. Vì vậy, không khuyến cáo dùng clopidogrel khi mang thai.
- Không biết clopidogrel có tiết vào sữa người hay không. Các thử nghiệm trên động vật cho thấy, clopidogrel được tiết vào sữa thú. Vì vậy, không nên cho con bú khi điều trị với clopidogrel.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Clopidogrel không ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.Tương tác thuốc
- Warfarin, thuốc ức chế thụ thể glycoprotein lb/Illa: Có thể làm tăng cường độ xuất huyết.
- Aspirin, heparin: có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi phối hợp.
- Thuốc tiêu sợi huyết: Chưa có dữ liệu về tính an toàn khi phối hợp.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày ruột.
- Không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng về mặt dược lực học khi kết hợp với atenolol hoặc nifedipin, hoặc khi dùng phối hợp cả 3 thuốc.
- Hoạt tính của clopidogrel cũng không bị ảnh hưởng nhiều khi kết hợp với phenobarbital, cimetidin hoặc oestrogen.
- Clopidogrel không thay đổi dược động học của digoxin, theophyllin.
- Thuốc kháng acid không làm thay đổi thời gian hấp thu của clopidogrel.
- Chất chuyển hóa acid carboxylic của clopidogrel có thể ức chế hoạt tính của CYP450 2C9 nên có thể làm tăng nồng độ huyết tương của phenytoin, tolbutamid, NSAID (loại chuyển hóa bởi CYP450 209). Tuy nhiên, có thể kết hợp an toàn phenytoin, tolbutamid với clopidogrel.
- Chưa thấy các tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng nào khi kết hợp với các thuốc lợi tiểu, chẹn bêta, ức chế men chuyển, thuốc hạ cholesterol, vi thuốc giãn mạch vành, thuốc điều trị đái tháo đường (bao gồm insulin), thuốc chống động kinh, các hormon thay thế và thuốc đối kháng GP llb/Illa.
Cách dùng Shinclop
- Clopidogrel có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
- Bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch: liều dùng là 1 viên (75mg) mỗi ngày.
- Liều dự phòng để ngăn ngừa rối loạn huyết khối tắc mạch như nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên và đột quỵ là: 1 viên (75mg)/ ngày.
- Hội chứng mạch vành cấp tính (chứng đau thắt ngực không ổn định/ nhồi máu cơ tim không có sóng Q): Liều khởi đầu là 300mg , dùng 1 lần duy nhất, và liều duy trì là 75mg mỗi ngày.
- Không cần điều chỉnh liều ở người già hay bệnh nhân suy thận.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nơi khô nhiệt độ dưới 30 độ C.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Shinpoong Daewoo
Nơi sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kỹ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.