Siro Olesom 30mg/5ml trị bệnh đường hô hấp, viêm phế quản mãn, hen phế quản (chai 100ml)
Giá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
40.1k
Đã bán 6.8k
Tên sản phẩm
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Điều trị Bệnh cấp và mãn tính ở đường hô hấp kèm theo khó khạc đờm, Viêm phế quản mãn với hội chứng tắc nghẽn, hen phế quản kèm theo khó khạc đờm, Bệnh giãn phế quản
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Siro Olesom là gì?
Siro Olesom là sản phẩm được sản xuất bởi Gracure Pharmaceuticals Ltd (Ấn Độ), thuốc có thành phần chính là ambroxol, thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp cấp tính và mạn tính như hen phế quản và viêm phế quản, giãn phế quản do sản sinh quá nhiều nhầy và đờm. Làm tiêu dịch nhầy trong các bệnh viêm mũi họng.
Thành phần Siro Olesom
- Mỗi 5ml chứa Ambroxol Hydrochloride BP 30mg
- Tá dược: Sucrose, Natri Methyl Hydroxybenzoate, Natri Propyl Hydroxybenzoate, Acid Citric Monohydrate, Aspartame, Essence Sweet Orange, phẩm màu Tartrazine Supra, nước tinh khiết.
Công dụng Siro Olesom
Chỉ định
Các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp cấp tính và mạn tính như hen phế quản và viêm phế quản, giãn phế quản do sản sinh quá nhiều nhầy và đờm. Tăng cường hòa tan dịch nhầy trong các bệnh viêm mũi họng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với ambroxol, bromhexin hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Các bệnh loét đường tiêu hóa.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bệnh nhân không dung nạp fructose do di truyền.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100:
Tiêu hóa: Ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Dị ứng, chủ yếu phát ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase. Đã có một số báo cáo xảy ra tổn thương da nặng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc có liên quan đến việc sử dụng các thuốc long đờm như ambroxol hydrochloride. Hầu hết các trường hợp này được lý giải do bệnh nhân đang mắc bệnh nặng và/hoặc do dùng kết hợp thuốc. Hơn nữa, trong giai đoạn đầu của hội chứng Stevens - Johnson hoặc hoại tử thượng bì nhiễm độc, bệnh nhân có thể có các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm như sốt, đau người, viêm mũi, họ và đau họng. Sự lầm tưởng về các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm này làm cho bệnh nhân sẽ điều trị bằng thuốc ho và thuốc cảm cúm. Do đó nếu thấy xuất hiện các tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ ngay lập tức và ngưng sử dụng ambroxol hydrochloride.
Lưu ý: Nếu quan sát thấy bất kỳ sự thay đổi nào trên da hoặc niêm mạc cần ngừng dùng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng
Thận trọng
Cần phải tính đến khả năng xảy ra phản ứng mẫn cảm khi sử dụng thuốc. Đã có một số báo cáo xảy ra tổn thương da nặng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bị nhiễm độc có liên quan đến việc sử dụng các thuốc long đờm như ambroxol hydrochloride. Hầu hết các trường hợp này được lý giải do bệnh nhân đang mắc bệnh nặng và/hoặc do dùng kết hợp thuốc. Hơn nữa, trong giai đoạn đầu của hội chứng Stevens -Johnson hoặc hoại tử thượng bị nhiễm độc, bệnh nhân có thể có các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm như sốt, đau người, viêm mũi, ho và đau họng. Sự lầm tưởng về các triệu chứng báo trước không điển hình giống bệnh cúm này làm cho bệnh nhân sẽ điều trị bằng thuốc họ và thuốc cảm cúm. Do đó nếu thấy xuất hiện các tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ ngay lập tức và ngưng sử dụng ambroxol hydrochloride.
Lưu ý: Nếu quan sát thấy bất kỳ sự thay đổi nào trên da hoặc niêm mạc cần ngừng dùng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Cần đặc biệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân rối loạn vận khí quản hoặc bệnh nhân có quá nhiều đờm.
hải của ambroxol tăng lên ở bệnh nhân suy thận nặng, do đó có thể cần phải giảm liều hoặc giảm tần suất sử dụng thuốc. Thuốc chữa tá dược aspartame 60 mg/lọ 100ml (tương đương với 0,6 mg/ml). Aspartame là nguồn cung cấp phenylalanin. Nó có thể gây hại đối với người mắc bệnh phenylketon niệu (PKU), một chứng rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích tụ phenylalanin do cơ thể không loại bỏ được. Thuốc có chứa tá dược tartrazine supra có thể gây ra các phản ứng dị ứng.
Hạn dùng sau khi mở nắp lọ: 30 ngày, bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
- Thai kỳ và cho con bú
Các dữ liệu tiền lâm sàng: Cho đến nay chưa quan sát thấy tác dụng gây quái thai trong các nghiên cứu tiền lâm sàng.
Trên người: Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
- Tương tác thuốc
Tương tác thuốc:
Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tài độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (thí dụ codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (thí dụ atropin): Phối hợp không hợp lý.
Tương kỵ:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Cách sử dụng Siro Olesom
Liều dùng
Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, liều khuyến cáo cho 2 - 3 ngày đầu điều trị là 5ml x 3 lần/ngày, sau đó dùng liều 5ml x 2 lần/ngày hoặc 2,5ml x 3 lần/ngày trong các ngày kế tiếp.
Đối với trẻ em từ 5 đến 12 tuổi liều thông thường là 2,5ml x 2 - 3 lần/ngày, từ 2 - 5 tuổi là 1,25ml x 3 lần/ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: 1,25ml x 2 lần/ngày.
Nên uống thuốc với nhiều nước sau khi ăn. Uống nhiều nước trong khi điều trị sẽ giúp tăng tác dụng hòa tan dịch nhầy của ambroxol. Khi bị suy thận nặng thì phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.
- Quá liều
Các triệu chứng có thể xảy ra khi quá liều cấp bao gồm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy và các triệu chứng khác trên đường tiêu hóa. Khi dùng thuốc quá liều, việc đầu tiên cần làm là gây nôn và bổ sung nước uống (sữa hoặc trà). Nếu dùng quá liều trong vòng 1 - 2 giờ trước đó, nên tiến hành rửa dạ dày. Có thể sử dụng than hoạt và tiến hành điều trị triệu chứng sau khi khử độc. Cần tiếp tục theo dõi hệ tuần hoàn.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Thuốc ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Đóng gói: Hộp 1 lọ 100ml
Thương hiệu: OLESOM
Nơi sản xuất: GRACURE PHARMACEUTICALS LTD (Ấn Độ)
Câu hỏi thường gặp
Siro Olesom dùng để điều trị gì?
Các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp cấp tính và mạn tính như hen phế quản và viêm phế quản, giãn phế quản do sản sinh quá nhiều nhầy và đờm. Tăng cường hòa tan dịch nhầy trong các bệnh viêm mũi họng.
Cách sử dụng Siro Olesom như thế nào?
Siro Olesom nên được uống theo liều lượng chỉ định trên bao bì hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ. Lắc đều trước khi sử dụng và dùng kèm thìa đo để đảm bảo liều lượng chính xác.
Siro Olesom có tác dụng phụ không?
Tác dụng phụ thường rất hiếm, nhưng có thể bao gồm dị ứng hoặc khó chịu ở dạ dày. Nếu gặp các triệu chứng nghiêm trọng, nên ngừng sử dụng và liên hệ bác sĩ.
Trẻ em có thể sử dụng Siro Olesom không?
Có, Siro Olesom thường an toàn cho trẻ em, nhưng liều lượng cần điều chỉnh phù hợp với độ tuổi. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cho trẻ.
Có cần lưu ý gì khi sử dụng Siro Olesom?
Tránh sử dụng quá liều, không dùng cho trẻ nhỏ nếu không có hướng dẫn của bác sĩ. Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh sáng trực tiếp.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng