Thuốc dùng ngoài Sovalimus 0.1% điều trị viêm da cơ địa từ vừa đến nặng (tuýp 10g)
P12678
Thương hiệu: HadipharDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thuốc dùng ngoài Sovalimus 0.1% là gì?
Thuốc dùng ngoài Sovalimus 0.1% là thuốc bôi da điều trị viêm da cơ địa từ mức độ vừa đến nặng. Mỗi tuýp 10g chứa thành phần hoạt chất giúp giảm viêm, ngứa và làm dịu tình trạng da.
Thành phần Sovalimus 0.1%
Cho 10 gam thuốc mỡ:
Tacrolimus 10mg
Tá dược: Light liquid paraffin, white soft paraffin, butylated hydroxyanisole, sáp ong trắng vừa đủ 10 gam.
Công dụng Sovalimus 0.1%
Chỉ định
Thuốc Sovalimus 0,1% được dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi trong trường hợp điều trị ngắn ngày và dài ngày không liên tục cho những bệnh nhân bị chàm cơ địa mức độ vừa và nặng mà các phương pháp điều trị thay thế thông thường không được chỉ định và các rủi ro hoặc điều trị cho những bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ hoặc không dung nạp được các thuốc điều trị thông thường.
Dược lực học
Tacrolimus là một chất ức chế miễn dịch nhân macrolid, do chủng Streptomyces tsukubaensis sinh ra.
Thuốc chỉ được dùng trong viêm da tại chỗ. Cơ chế tác dụng của Tacrolimus trong bệnh viêm da chưa được biết. Người ta đã chứng minh rằng Tacrolimus ức chế sự hoạt hóa của tế bào Lympho-T do kết hợp với protein trong tế bào (FKBP-12).
Phức hợp tacrolimus-FKBP-12, calci, calmodulin và calcineurin được tạo thành và hoạt tính phosphatase của calcineurin bị ức chế. Tác dụng này đã ngăn cản sự dephosphoryl hóa và sự hoán vị của factơ hạt nhân của các tế bào T, một thành phần trong nhân, khởi đầu cho sự sao chép gen để tạo thành các lympholine (như interleukin-2, gamma interferon).
Dược động học
Sự hấp thu thuốc vào cơ thể của Tacrolimus dùng ngoài da rất ít. Sau liều duy nhất hoặc liều nhiều lần với thuốc mỡ Tacrolimus 0,1%, nồng độ tối đa trong máu đạt được từ 5 - 20 ng/ml. Sinh khả dụng tuyệt đối của Tacrolimus dùng ngoài không được biết. Không có bằng chứng nào về sự tích lũy của Tacrolimus trong cơ thể khi bôi thuốc không liên tục trong thời gian 1 năm.
Cách sử dụng Sovalimus 0.1%
Cách dùng
Bôi thuốc mỡ Sovalimus 0,1% ngoài da.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Bôi một lớp mỏng thuốc vào vùng da bị bệnh 2 lần/ngày và xoa nhẹ nhàng. Tiếp tục điều trị thêm 1 tuần sau khi các dấu hiệu bệnh đã hết. Không nên băng kín vết thương khi dùng thuốc.
Lưu ý: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Làm gì khi dùng quá liều?
Thuốc mỡ Sovalimus không được dùng đường uống. Nếu lỡ nuốt phải, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ ngay để được xử trí.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Tác dụng phụ
- Ít gặp (< 1% bệnh nhân): Bỏng rát da, ngứa, phản ứng dị ứng, ban đỏ da, nhiễm khuẩn da, sốt, herpes simplex, eczema, hen phế quản, viêm họng, buồn nôn, viêm da tiếp xúc, viêm tróc da.
- Thường gặp (>1% bệnh nhân): Rụng tóc, tăng ALT hoặc AST, phản ứng phản vệ, đau thắt ngực, phù mạch, chán ăn, lo âu, loạn nhịp tim, đau khớp, tăng bilirubin huyết, đau ngực, viêm tế bào, viêm môi, ớn lạnh, táo bón, tăng creatinin, mất nước, trầm cảm, hoa mắt, khó thở, đau tai, xuất huyết dưới da, phù, chảy máu cam, rối loạn thị giác, viêm dạ dày, tăng giảm glucose huyết, tăng huyết áp, giảm oxy huyết, tăng giảm bạch cầu, đau nửa đầu, đau cổ, viêm dây thần kinh, nhịp tim nhanh, rối loạn mạch ngoại biên, nhạy cảm với ánh sáng, mất màu da, đổ mồ hôi, mất vị giác, bệnh về răng, bệnh monilia âm đạo, giãn mạch và chóng mặt.
Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Tacrolimus hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Bệnh nhân bị hội chứng Netherton.
- Bệnh nhân bị viêm da do nhiễm khuẩn.
- Bệnh nhân có suy giảm miễn dịch hoặc có nguy cơ tăng hấp thu tacrolimus qua da.
- Bệnh nhân đang bị hoặc có nguy cơ bị viêm da ác tính.
Thận trọng khi sử dụng
- Làm sạch vùng da bị nhiễm khuẩn lâm sàng trước khi điều trị.
- Cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro nếu bệnh nhân có biểu hiện giống chàm hoặc có bệnh da ác tính.
- Giám sát bệnh nhân ghép tạng hoặc người bị bệnh hạch bạch huyết.
- Hạn chế tiếp xúc với ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo.
- Thuốc mỡ có thể gây các triệu chứng tại chỗ như cảm giác nóng rát, kích ứng hoặc ngứa.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có thông tin.
Thời kỳ mang thai: Chưa có thông tin.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông tin.
Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc giữa thuốc dùng ngoài thông thường và Sovalimus. Do lượng thuốc hấp thu rất nhỏ, khả năng tương tác với các thuốc khác là thấp nhưng cần thận trọng khi kết hợp với các chất ức chế CYP3A3.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp, tuýp 10 gam
Thương hiệu: Hadiphar
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Hà Tĩnh (Hà Tĩnh)