Viên nén SP Lerdipin 10mg điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Lercarlidipin HCI 10mg
Tá dược: Lactose hydrat, Propylen glycol, Povidon, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Silicon dioxid, Natri alginat, Màu vàng Opadry
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc Sp Lerdipin 10mg chỉ định trong các trường hợp
- Điều trị cao huyết áp nhẹ đến trung bình.
- Có thể dùng levelanidipin đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ áp khác như B-blocker (atenolol), thuốc lợi tiểu (hydroclorothiazid), ức chế men chuyển (captopril, enalapril).
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Thuốc Sp Lerdipin 10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau
- Bệnh nhân dị ứng với lercanidipin, các dihydropyridin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
- Sốc do tim.
- Hẹp động mạch chủ nặng.
- Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.
- Cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn, nhất là trong đau thắt ngực không ổn định.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc cyclosporin.
- Suy gan hoặc thận nặng (GFR < 30 ml phút).
- Phụ nữ có thai và cho bú.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
Liều dùng và cách dùng
- Liều khuyến cáo là 10 mg x 1 lần/ ngày
- Liều có thể tăng đến 20 mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
- Chỉnh liều dần dần vì tác dụng hạ áp tối đa sẽ thể hiện rõ sau khoảng 2 tuần.
- Không dùng quá liều quy định, dùng liều cao hơn sẽ không đem lại hiệu quả cao hơn mà lại có thể làm tụt huyết áp và tăng thêm tác dụng phụ.
- Không được uống nước bưởi hay ăn bưởi trong thời gian dùng thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn khi dùng Sp Lerdipin 10mg mà bạn có thể gặp.
- Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, phù ngoại biên, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đỏ bừng.
- Hiếm gặp: Buồn ngủ, đau thắt ngực, buồn nôn, rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy, đau bụng, ói mửa, phát ban, đau cơ, tiểu nhiều, suy nhược, mệt mỏi.
- Rất hiếm gặp: Tăng huyết áp, ngất, phì nướu răng, tăng transaminase máu có hồi phục, hạ huyết áp, tiểu nhiều, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Sau khi bắt đầu điều trị, nếu thấy cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc cơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, cần phải ngừng thuốc.
- Phải dùng thận trọng Lercanidipin khi người bệnh bị suy tim hoặc chức năng thất trái bị suy vì suy tim có thể nặng lên. Phải ngừng thuốc.
- Phải giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường.
- Lercanidipin có thể ức chế chuyển dạ đẻ.
- Tránh dùng nước ép bưởi vì có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc.
- Người già: Thận trọng khi điều trị khởi đầu ở người già.
- Phối hợp với: Chất ức chế men CYP3A4 mạnh.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Giống như các thuốc chẹn canxi khác, Lecarnidipin không khuyến cáo sử dụng ở phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai.
- Lercanidipin có tính thân dầu cao nên có thể bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, không nên chỉ định ở phụ nữ đang cho con bú, hoặc không cho con bú khi đang dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
- Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy lercanidipin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
- Tuy nhiên, có thể xảy ra chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi. Bệnh nhân nên được cảnh báo không nên lái xe hay sử dụng máy móc nếu thấy mệt mỏi hay chóng mặt.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Nước bưởi, rượu: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Các chất cảm ứng men CYP3A4 như thuốc chống động kinh (phenytoin, carbamazepin) and rifampicin có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương và hiệu lực của Hercanidipin.
- Các chất ức chế men CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol, ritonavir, erythromycin, troleandomycin) có thể tăng nồng độ trong huyết tương của Lercanidipin.
- Cyclosporin: Tăng nồng độ trong huyết tương của lercanidipin và cyclosporin.
- Midazolam: Tăng sự hấp thu lercanidipin và giảm tốc độ hấp thu lercanidipin (thời gian đạt nồng độ tối đa kéo dài).
- Thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc như terfenadin, astemizol, digoxin, thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron, quinidin.
- Metoprolol: Sinh khả dụng của lercanidipin giảm 50%.
- Liều cao Cimetidin (trên 800mg/ ngày) có thể làm tăng sinh khả dụng và tác dụng hạ áp của lercanidipin.
Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Shin Poong Daewoo VN
Nơi sản xuất: Korea, Republic Of
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.