Viên nén Spiromide 40mg giảm phù, lợi tiểu, hạ huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Hoạt chất: Spironolactone 50mg, Furosemide 40mg
Tá dược: Maiz starch, Lactose, Polyvinyl pyrollidone, Magnesi stearate, Opadry cam, Hoechst Was.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Chẩn đoán và điều trị cường aldosterone nguyên phát (bướu tuyến thượng thận tiết aldosterone, tăng sàn tuyến thượng thận 2 bên).
- Điều trị cao huyết áp phải dùng thuốc.
- Điều trị phù do cường aldosterone thứ phát, và điều trị phù kháng trị với các thuốc lợi tiều khác đã dùng uống hoặc tĩnh mạch.
- Điều chỉnh thiếu kali và/hoặc magnesi do sử dụng trước đó lọai lợi tiêu gây mất kali.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Tăng kali trong máu.
- Hạ natri trong máu.
- Giảm chức năng thận.
- Phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em.
- Loét tá tràng.
Liều dùng
- Liều spironolactone thay đổi tùy theo bệnh cảnh lâm sàng. Trong điều trị cường aldosterone thứ phát hoặc cao huyết áp đích thực, liều 50 - 100mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 400mg/ngày trong chuẩn đoán và điều trị cường aldosterone nguyên phát. Tác dụng tối đa xảy ra sau vài ngày dùng thuốc.
- Để tăng hoạt tính sinh học, cần dùng spironolactone cùng bữa ăn.
- Với furosemide dùng đường uống thường bắt đầu với liều 20 - 40mg/ngày, 1 - 3 lần/ngày, và tăng liều tùy vào đáp ứng điều trị. Nói chung liều uống từ 160 - 320mg/ngày và không vượt quá liều này. Tuy nhiên, ở bệnh nhân suy thận, liều uống có thể đạt đến 1000mg/ngày. Ở trẻ em, liều uống 1 - 3mg/kg/ngày.
- Điều trị tĩnh mạch thường bắt đầu với liều 20 - 40mg dùng 1 lần đến 2 lần/ngày. Tùy vào đáp ứng củađiều trị mà có thể tăng liều lên giống như điều trị dùng liều uống. Đặc biệt trên những bệnh nhân có suy thận tiến triển thì liều tăng lên đến 1000mg furosemide/ngày có thể dùng dạng truyền tĩnh mạch. Để tránh độc tính trên tai thì tốc độ truyền không nên vượt quá 4mg/phút.
* Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Phì đại tiên liệt tuyến có thể xảy ra khi dùng Spironolactone. Thầy thuốc nên cảnh báo nguy cơ này. Sự tiến triển của chứng phì đại tuyến vú ở nam giới dường như
liên quan đến thời gian và liều dùng. Hầu hết các trường hợp đều hồi phục khi ngưng điều trị với SPIROMIDE. Các phản ứng phụ có thể phục hồi sau khi ngưng sử dụng thuốc: Rối loạn tiêu hóa, ngủ gà, phát ban, rồi loạn kinh nguyệt, ù tai.
Furosemide có thê gây nitơ máu, tăng Uric máu, tăng đường huyết. Ức chế tủy xương là tác dụng phụ hiếm có cần ngưng sử dụng thuốc. Các phản ứng ở da: vàng da, hồng ban, viêm da, xuyết huyết da... đã được báo cáo. Furosemide có thể gay thiếu máu, mat bạch cầu va giảm tiểu cau. viêm thận kẽ và viêm tủy rất hiếm gặp.
Thông báo cho bác sỹ tác dụng phủ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Trẻ sơ sinh: Thuốc này không có khuynh hướng dùng cho trẻ sơ sinh.
Bà mẹ cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin ghi nhận
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Spironolactone chống chỉ định khi đang cho con bú mặc dù có đưới 0,2% canrenone trong huyết thanh mẹ qua sữa ở bà mẹ đang cho con bú có dùng Spironolactone. Vì thuốc qua nhau nên lý tưởng nhất là không nên dùng cho phụ nữ có
thai.
Furosemide qua sữa mẹ. Không nên cho con bú khi bà mẹ đang điều trị bằng Furosemide. Furosemide cũng gây ức chế tiết sữa. Furosemide qua nhau, nó cũng gây giảm lượng máu ở tử cung- nhau. Vì thế tránh dùng Furosemide lúc có thai nếu không thật cần thiết.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Tương tác có thể gây nguy hiểm
- Aspirin: Aspirin làm giảm bài tiết carenone ra nước tiểu. Furosemide thường được dùng chung với những thuốc khác, đặc biệt ở người lớn tuổi, và một số tương tác quan trọng phải được đặt ra.
- Digoxin: Bệnh nhân uống Spironolactone cùng với digoxin cho thấy có tăng digoxin trong huyết thanh vì Spironolactone gây ức chế bài tiết digoxin ống thận.
- Thuốc khác: Nên tránh phối hợp với thuốc ức chế men chuyển, Amiloride, Triamterene và Carbenoxolone. Spironolactone tác dụng đồng vận với Lithium ở bệnh nhân tâm thần.
Tương tác thuốc có thể có lợi
Trong một số rối loạn đã mô tả trước đó, khi phối hợp Spironolactone với thuốc lợi tiểu khác làm tăng hiệu quà hơn mỗi thứ sử dụng riêng lẽ. Khi phối hợp Furosemide với thuốc hạ áp khác làm tăng tác dụng điều trị cao huyết áp.
Phản ứng phụ
- Tác dụng nguy hiểm đe dọa tính mạng:
+ Phát hiện ung thư vú ở bệnh nhân dùng spironolactone kéo dài, nhưng mối liên hệ riêng lẽ này chưa bao giờ thấy và dường như nó có nguyên nhân khác làm yếu tố cơ hội. Cũng ghi nhận được một số trường hợp tuyệt lạp bạch cầu hạt hoặc tăng bạch cầu ái toan khi dùng spironolactone, các trường hợp này có lẽ do phản ứng đặc dị và thường tự khỏi sau khi ngưng thuốc.
+ Spironolactone có thể gây tăng K+ máu và hạ Na+ máu, làm nặng thêm tình trạng giảm chức năng thận, đặc biệt ở người có chức năng thận giảm trước đó. Tăng K+ máu mức độ nặng có thê gây tử vong khi dùng spironolactone kết hợp thuốc ức chế men chuyên trong điều trị bệnh nhân cao huyết áp hoặc suy tim mà có giảm chức năng thận ở mức trung bình.
+ Toan chuyên hóa có tăng clo trong máu cũng gặp ở bệnh nhân xơ gan tiến triển, thường gặp ở bệnh nhân có tăng K+ máu mà chức năng thận bình thường.
+ Rối loạn tiêu hóa:
Loét dạ dày tá tràng, tiêu phân đen. Furosemide giống những thuốc lợi tiểu khác cũng gây mắt Mg++, có thể gây rối loạn nhịp tim. Thiếu hụt cả K+ và Mg++ có khuynh
hướng xảy ra ở bệnh nhân lớn tuổi ăn uống kém hoặc không được bù đủ dinh dưỡng khi nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch. Các thuốc lợi tiêu giữ K+ cũng làm giảm sự thiếu hụt Mg++ do lợi tiểu. Furosemide ít gây mắt dung nạp đường hơn là nhóm lợi tiêu thiazides.
Cũng như thuốc lợi tiêu khác, điều trị Furosemide kéo dài có thể gây hạ Na+ máu nguy hiểm đe doạ tính mạng, phần lớn gặp ở bệnh nhân có suy tim hoặc suy gan nặng.
Furosemide, cũng giống nhóm thuốc lợi tiểu quai khác, có thể gây độc ở tai. Điếc do Furosemide thường hỏi phục khi ngưng thuốc. Tuy nhiên, cũng có gặp trường hợp không hôi phục độc tính ở tai. Tác dụng phụ này thường gặp ở bệnh nhân có suy thận và được điêu trị Furosemide đường tĩnh mạch, liều cao kéo dài. Nguy cơ này tăng khi điều trị Furosemide kết hợp với kháng sinh nhóm aminoglycoside.
Bảo quản: Bảo dưới 30⁰C. Tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Searle
Nơi sản xuất: Searle Pakistan Limited (Pakistan)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.