Sunirovel 300 (5 vỉ x 10 viên/hộp)
P17109
Thương hiệu: Sun PharmaDanh mục
Bảo quản
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
- Hoạt chất: Irbesartan USP 300mg
- Tá dược vừa đủ: Lactose Monohydrate NF, Cellulose vi tinh thể BP, Tinh bột bắp BP, Croscarmellose Sodium NF, Collodial Anhydrous Silica BP, Povidone (K 30) BP, Poloxamer (188) NF, Purified Talc BP, Magnesium Stearate BP, Nước tinh khiết BP.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- SUNIROVEL được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp. Thuốc này được dùng đơn thuần hoặc kết hợp với các thuôc hạ huyệt áp khác.
- Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường type 2 như một thuốc chống tăng huyếtáp.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- SUNIROVEL bị chống chỉ định trên các bệnh nhân được biết có quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
- Liều khởi. đầu được khuyên dùng của viên nén Irbesartan là 150mg, 1 lần/ngày. Các bệnh nhân cần giảm huyết áp thêm nữa nên được chuẩn liều lên đên 300mg, 1 lân/ngày.
- Có thê dùng thêm một liều thấp thuốc lợi tiểu, nếu huyết áp không được kiểm soát bang Irbesartan đơn thuần. Hydrochlorothiazide đã cho thấy có tác dụng cộng thêm. Các bệnh nhân không được điều trị đủ với liều tối da 300mg, 1 lần/ngày thì không có khuynh hướng được lợi ích thêm khi dùng thêm một liều cao hơn hoặc dùng liều 2 lần/ngày.
- Không cân chỉnh liêu trên các bệnh nhân lớn tuôi hoặc các bệnh nhân có giảm chức năng gan hoặc trên các bệnh nhân giảm chức năng thận mức độ nhẹ đên trung bình.
- SUNIROVEL có thể được dùng chung với các thuốc hạ huyết áp khác.
- SUNIROVEL có thê được dùng kèm hoặc không có thức ăn.
- Các bệnh nhân bị suy kiệt muỗi và thể tích máu. Nên dùng khởi đâu liều thấp Irbesartan (75mg) trên các bệnh nhân suy kiệt thể tích nội mạch hoặc mât muôi trong cơ thê (ví dụ các bệnh nhân được điều trị băng thuốc lợi tiêu mạnh hoặc các bệnh nhân được lọc máu).
Tác dụng phụ
- Irbesartan duge dung nap tốt trong các nghiên cứu trên người. Các tác dung phụ được báo cáo là đau dau, bất thường trên xoang, ho, viêm họng, tiêu chảy, viêm xoang, nhiễm trùng đường niệu, phát ban, lo âu/ căng. thẳng, và chuột rút. Tuy nhiên, hầu hết các tác dụng phụ có tính chấthe và thoáng, qua và không cân phải ngưng điều trị. Các trường hợp hiếm có như phản ứng quá mẫn, trường hợp cực hiếm (như sốc phản vệ) đã được báo cáo.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mongmuon gặp phải khi sử dụng thuốc
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Hạ huyết áp trên các bệnh nhân mắt muỗi hoặc giảm thể tích máu
- Giảm huyết áp quá mức rất hiểm gặp trên các bệnh nhân có tăng huyết áp không biến chứng.
- Khởi đầu điều trị tăng huyết áp có thể gây ra hạ huyết áp triệu chứng trên các bệnh nhân có giảm thể tích nội mạch hoặc mất muối (ví dụ trên các bệnh nhân được điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh hoặc trên các bệnh nhân lọc máu). Việc mất thể tích dịch nên được chỉnh trước khi bắt đầu dùng Irbesartan, hoặc nên khởi đầu dùng Irbesartan liều thấp (75mg).
- Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân nên được đặtở tư thế nằm ngửa và nếu cần thì có thể truyền nước muối sinh lý qua tĩnh mạch. Đáp ứng hạ huyết áp thoáng qua không làm ngừng việc điều trị, trường hợp này có thể được điều trị tiếp tục mà không có khó khăn nào một khi huyết áp đã ổn định.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
- Tác động của Irbesartan đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được khảo sát. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cân chú ý là thỉnh thoảng chóng mặt hoặc mệt lả có thê xảy ra trong khi điều trị tăng huyết áp.
Sử dụng cho phụ nữ có thia và cho con bú
- Các thuốc mà có tác động trực tiếp trên hệ renin-angiotensin có thể gây ra các biến chứng và tử vong trên thai và trẻ sơ sinh khi dùng thuộc này cho phụ nữ mang thai. Do đó, khi phát hiện có thai thì phải ngừng dùng Irbesartan càng sớm càng tốt.
- Việc dùng các thuốc có tác động trực tiếp trên hệ renin-angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ có liên quan đến các tổn thương trên thai nhỉ và trẻ sơ sinh, bao gồm hạ huyết áp, thiểu sản xương sọ sơ sinh, vô niệu, suy thận có hoặc không có hỗi phục, và tử vong. Tình trạng thiểu di cũng đã được báo cáo, chủ yếu là do giảm chức năng thận của thai nhỉ; thiểu ối được xem là có liên quan đến co rút chỉ của thai nhỉ, đị đạng sọ mặt và thiểu sản phổi. Tình trạng sanh non, thai chậm phát triển trong tử cung, và còn ống động mạch cũng đã được báo cáo, mặc di không rõ là các biểu hiện này có liên quan với việc dùng Irbesartan hay không.
- Chưa rõ là Irbesartan có được bàitiết trong sữa mẹ hay không, nhưng Irbesartan hoặc một vải chất chuyển hóa của nó được bài tiết ở néng d6 thấp trong sữa của chuột mẹ cho bú. Vì khả năng tác dụng phụ trên trẻ bú mẹ nên việc quyết định có ngưng dùng thuốc hay ngưng cho con bú là tùy thuộc vào tắm quan trọng của thuốc đối với me.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Không có tương tác thuốc về được động học (hoặc được lực học) nào đáng kể được ghỉ nhận trong các nghiên cứu về tương tác thuốc với hydrochlorothiazide, đigoxin, warfarin, and nifedipine.
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy sự ức chế đáng kể trên quá trình tạo thành chất chuyển hóa oxy hóa của Irbesartan với các cơ chát/chất ức chế men cytochrome CYP 2C9 đã biết như sulphenazole, t†olbutamide và nifedipine. Tuy nhiên, trong các nghiên cứu lâm sàng, tác động của Irbesartan dùng chung lên dược động học của warfarin không đáng kể. Dự trên đữ liệu ir viiro, không có tương tác nào xảy ra với các thuốc có sự chuyển hóa phụ thuộc vào isozyme cytochrome P450 như lAI, 1A2, 2A6, 2Bó, 2D6, 2E1 hoặc 3A4.
- Trong các nghiên cứu riêng rẽ với bệnh nhân dùng liều duy tri warfarin, hydrochlorothiazide, hay digoxin, ding Irbesartan trong 7 ngày không có tác động lên dược lực của warfarin (thời gian prothrombin) hay dược động học của digoxin. Dược động học của Irbesartan không bị ảnh hưởng khi dùng chung với nifedipine hay hydrochlorothiazide.
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sang. Tránh xa tầm tay trẻ em
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Sun Pharma
Nơi sản xuất: Survey No 214, Plot No. 20, Govt.Ind.Area, Phase II, Piparia, Silvassa-396230, (U.T. of Dadra & Nagar Haveli) Ấn Độ
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.