Tamifine 10mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
P17089
Thương hiệu: MedochemieDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Tamoxifen (dưới dạng Tamoxifen citrate) 10mg
Tá dược: Lactose monohydrate, Cellulose vi tinh thể, Natri croscarmellose, Colloidal silicon dioxyd, Magnesi stearate.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
+ Điều trị ung thư vú
+ Điều trị vô sinh không phóng noãn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
+ Tamoxifen chống chỉ định ở phụ nữ có thai. Loại trừ khả năng mang thai trước khi tiến hành điều trị ung thư vú và vô sinh ở bệnh nhân tiền mãn kinh.
+ Sử dụng đồng thời với anastrozole
+ Quá mẫn với tamoxifen citrate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
+ Điều trị vô sinh: Bệnh nhân có tiền sử gia đình thuyên tắc tĩnh mạch vô căn hoặc hoặc có đột biến gen.
Liều dùng và cách dùng
Tamoxifen được uống ở dạng citrat. Lượng thuốc được tính theo tamoxifen base.
- Điều trị ung thư vú:
Thông thường là 20 mg mỗi ngày, uống làm 1 hoặc 2 lần. Có thể dùng tới 40 mg mỗi ngày, nhưng không thấy có thêm lợi ích.
-Điều trị vô sinh do không phóng noãn:
+ Ở phụ nữ có kinh nguyệt đều nhưng không phóng noãn: đợt điều trị đầu tiên là 20 mg/ ngày, uống vào các ngày thứ 2, 3, 4 và 5 của vòng kinh. Nếu không có kết quả (dựa vào theo dõi nhiệt độ cơ bản hoặc ít chất nhày cổ tử cung trước khi phóng noãn) có thể sử dụng tới 40 mg rồi 80 mg/ ngày trong các đợt điều trị sau đó.
+ Ở phụ nữ có kinh không đều, đợt điều trị đầu tiên có thể bắt đầu vào bất kỳ ngày nào. Nếu không có dấu hiệu phóng noãn thì tiếp tục điều trị đợt thứ hai, bắt đầu 45 ngày sau đó, với liều tăng lên như trên. Nếu có đáp ứng, đợt điều trị tiếp theo bắt đầu vào ngày thứ 2 của vòng kinh.
Tác dụng phụ
+ Tác dụng phụ của tamoxifen như nóng bừng mặt, xuất huyết âm đạo, tiết địch âm đạo, ngứa âm hộ và phản ứng da xung quanh bướu hay theo tác dụng ngoại ý thường gặp như rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, chóng mặt và ít gặp hơn là ứ dịch cơ thể và rụng tóc.
+ Khi các tác dụng phụ này nặng, có thể xử trí bằng cách giảm liều (đến mức không dưới 20 mg/ngày) mà không ảnh hưởng đến việc kiểm soát bệnh.
Nếu các tác dụng phụ không giảm khi giảm liều, có thể cần phải ngưng trị liệu.
+ Nối mẫn ở da kể cả ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, dạng pemphigut bọng nước và các phản ứng quá mẫn hiếm gặp, kể cả phù mạch được ghi nhận.
+ Một số ít trường hợp bệnh nhân đi căn xương bị tăng canxi trong máu khi bắt đầu điều trị.
+ Hiện tượng giảm tiể u cầu, thường giảm còn 80.000 đến 90.000/mmÌ, đôi khi thấp hơn, được ghỉ nhận ở bệnh nhân ung thư vú điều trị bằng tamoxifen.
+ Một số trường hợp rối loạn thị giác, bao gồm thay đổi bất thường ở giác mạc và bệnh võng mạc được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị bằng tamoxifen. Hiện tượng tăng tần suắt bệnh đục thủy tỉnh thể được ghi nhận có liên quan đến việc dùng tamoxifen.
+ Các trường hợp bệnh lý thần kinh thị giác và viêm thần kinh thị giác đã được ghi nhận trên bệnh nhân sử dụng tamoxifen, và một số trường hợp gây ra mù lòa.
+ U xơ tử cung, lạc nội mạc tử cung và những thay đổi nội mạc khác kế cả tăng sản và polip cũng được ghỉ nhận.
+ U nang buồng trứng đôi khi quan sát thấy những bệnh nhân tiền mãn kinh dùng tamoxifen.
+ Hiện tượng giảm bạch cầu quan sát thấy sau khỉ dùng tamoxifen, thỉnh thoảng có liên quan đến tình trạng thiếu máu và/hoặc tiểu cầu. Giảm bạch cầu trung tính được ghi nhận ở một số hiếm trường hợp; đôi khi có thể trở nên trầm trọng.
+ Tăng tần suất tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ và tắc mạch do huyết khối kể cả huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi xảy ra khi điều trị bằng tamoxifen (xem. 'Chống chỉ định', 'Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng' và 'Tương tác thuốc').
+ Dùng chung tamoxifenvới các chất gây độc tế bào có thể làm tăng nguy cơ tắc mạch do huyết khối.
+ Vọp bẻ ở chân đã được báo cáo là thường xảy ra ở bệnh nhân sử dụng tamoxifen.
+ Tamoxifen lâm thay đổi nồng độ men gan và trong một số hiếm trường hợp xảy ra tình trạng bất thường ở gan trầm trọng hơn kế cả gan nhiễm mỡ, ứ mật và viêm gan.
+ Sự gia tăng tần suất ung thư nội mạc tử cung và sacôm từ cung (hẳu hết ở dạng u Mullarian thể hỗn hợp ác tính) có liên quan đến điều trị bằng tamoxifen.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
+ Trong khi điều trị ung thư vú bằng tamoxifen, một số trường hợp bệnh nhân tiền mã kinh có thể bị mất kinh.
+ Sự gia tăng tần suất rối loạn nội mạc tử cung bao gồm tăng sản, polip, ung thư nội mạc tử cung và sacôm tử cung (hầu hết ở dạng u Mullarian thể hỗn hợp ác tính) đã được ghỉ nhận là có liên quan đến việc điều trị bằng taraoxifen. Cần theo dõi ngay các bệnh nhân đã và đang dùng tamoxifen có các triệu chứng phụ khoa bất thường, đặc biệt là xuất huyết âm đạo, hoặc có biểu hiện rối loạn kỉnh nguyệt, xuất tiết âm đạo và các triệu chứng như đau hoặc nặng vùng chậu.
+ Một số khối u tiên phát thứ hai xuất hiện ngoài nội mạc tử cong và và đổi diện đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lầm sảng ở bệnh nhân ung thư vú sau khi điều tị bằng tamoxifen.
+ Mối quan hệ nhân quả vẫn chưa được xác lập và tầm quan trọng về mặt lâm sảng của các quan sát này vẫn chưa rõ ràng
-Thuyên tắc tình mạch do huyết khối (VTE)
+ Tăng 2-3 lần nguy cơ VTE đã được ghi nhận trên phụ nữ khảe mạnh sử dụng tamoxifen (xem “Tác đụng không mong muốn')
+ Nguy cơ VTE tăng thêm khi bệnh nhân bị béo phì nặng, khi tuổi bệnh nhân tăng và khi có các yếu tố nguy vơ VTE khác. Nguy cơ này cũng tăng khi có hóa trị liệu phối hợp
+Nếu bệnh nhân có biểu hiện VTE, nên nhưng ngay tamoxifen và tiến hành biện pháp chống đông thích hợp.
Phụ nữ có thai: Không được sử dụng
Phụ nữ cho con bú: Khuyến cáo không dùng trong thời kì cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
+ Dùng đồng thời tamoxifen với chất chống đông loại coumarin gây tăng tác dụng chống đông đáng kể.
+ Dùng chung tamoxifen với các chất gây độc tế bào để điều trị ung thư vú, có thể làm tăng nguy cơ tắc mạch. Do sự tăng nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch này, dự phòng huyết khối nên được xem xét ở bệnh nhân trong giai đoạn hóa trị liệu
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Qui cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ thương hiệu: Cộng hoà Thổ Bắc Kibris
Nhà sản xuất: Medochemie., Ltd - Cộng hoà Thổ Bắc Kibris
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.