- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc cảm lạnh, ho
Viên nang TERPINZOAT điều trị ho, làm long đàm (10 vỉ x 10 viên)
P26648
Thương hiệu: TVPharmaDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Terpinzoat là gì?
Terpinzoat là một loại thuốc được sử dụng để điều trị ho và triệu chứng viêm phế quản. Hoạt chất chính trong terpinzoat là terpin hydrate, một chất long đờm giúp làm loãng đờm và giảm ho. Thuốc này thường được sử dụng trong các trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp trên, giúp giảm bớt sự khó chịu và cải thiện hô hấp.
Thành phần của Terpinzoat
Terpin hydrat............100mg
Natri benzoat............50mg
Tá dược......................vừa đủ 1 viên
(Avicel 101, amidon, gelatin, lactose, PEG 6000, talc, PVP K30,..)
Công dụng của Terpinzoat
Chỉ định
Các triệu chứng ho có đờm, long đờm trong các trường hợp viêm phế quản cấp hay mạn tính.
Cách dùng Terpinzoat
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn: Uống 1 - 2 viên/ lần, ngày 2 - 3 lần.
- Trẻ em > 30 tháng tuổi: Ngày uống 1 viên, chia làm 1 – 2 lần/ngày.
Hạn dùng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tác dụng phụ của Terpinzoat
Hiếm gặp: buồn nôn, nôn, dị ứng da.
Lưu ý khi dùng thuốc
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Trong trường hợp ho do hen suyễn.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Thận trọng khi dùng thuốc trong trường hợp áp suất trong sọ tăng.
- Tránh kết hợp với các chất làm khô tiết loại Atropin.
- Không dùng trong trường hợp ho do hen suyễn.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, đặc biệt là trong 3 tháng đầu thai kỳ, cần cân nhắc sử dụng dựa trên lợi ích/nguy cơ, dùng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả với thời gian ngắn nhất có thể.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ nên thận trọng khi dùng cho người lái tàu xe và vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của thuốc
Khi kết hợp với các thuốc ho và các chất làm khô dịch tiết loại atropin sẽ làm giảm tác dụng long đờm của thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Sử dụng quá liều với những triệu chứng: Buồn nôn, ngủ gật, nhiễm toan hóa.
Khi quá liều: Gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Dạng bào chế: Viên bao đường.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.