TETRACYCLIN 500MG (Hộp 10 vỉ x10 viên)
P19437
Thương hiệu: VidiphaDanh mục
Nhà sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Bảo quản
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Công ty cổ phần Dược Phẩm trung ương Vidipha
Công ty cổ phần Dược Phẩm trung ương Vidipha (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nang chứa
- Hoạt chất chính: Tetracyclin hydroclorid 500mg
- Tá dược: Tinh bột sắn, magnesi stearat, natri lauryl sulfat
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Lưu ý: chỉ nên dùng tetracyclin khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.
Do mức độ kháng thuốc nghiêm trọng của vi khuẩn và do đã có nhiều loại thuốc kháng khuẩn khác nên cần hạn chế sử dụng tetracyclin. Tuy nhiên, thuốc vẫn còn một số chỉ định, cụ thể là:
- Nhiễm khuẩn do Chlamydia: bệnh Nicolas Favre; viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae, sốt vẹt (Psittacosis); bệnh mắt hột; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Chlamydia trachomatis...
- Nhiễm khuẩn do Rickettsia.
- Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn do Brucella và Francisella tularensis.
- Bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh dịch tả (do Vibrio cholerae).
- Trứng cá.
- Tham gia trong một số phác đồ điều trị H.pylori trong bệnh loét dạ dày-tá tràng.
- Phối hợp với quinin để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với bất kỳ một tetracyclin nào.
- Phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 8 tuổi.
Liều dùng và cách dùng
Thường dùng
- Người lớn: 500mg, cứ 6 giờ 1 lần, uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
- Trẻ em trên 8 tuổi: 25-50mg/kg thể trọng, ngày chia 2-4 lần.
- Trường hợp suy thận: tránh dùng nhưng nếu cần thì phải giảm liều.
- Để tránh kích ứng thực quản nên uống với nhiều nước ở tư thế đứng, người bệnh không nên nằm nghỉ ngay sau khi uống thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Chuyển hóa: răng kém phát triển và biến màu khi dùng tetracyclin cho phụ nữ mang thai và trẻ dưới 8 tuổi.
- Các phần ứng khác: tăng phát triển vi khuẩn kháng kháng sinh và nguy cơ phát triển vi khuẩn đường ruột kháng kháng sinh.
Ít gặp
- Tiêu hóa: loét và co hẹp thực quản.
- Da: phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Hiếm gặp
- Toàn thân: các phản ứng quá mẫn phản vệ, ban xuất huyết phản vệ, viêm ngoại tâm mạc, lupus ban đỏ toàn thân trầm trọng thêm.
- Máu: thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính và tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tiêu hoá: viêm ruột kết màng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tuỵ.
- Phụ khoa: viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, nhiễm nấm do rối loạn hệ vi khuẩn thường trú.
- Gan: độc với gan cùng với suy giảm chức năng thận.
- Thần kinh: tăng áp suất nội sọ lành tính.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Có thể xảy ra bội nhiễm.
- Khi điều trị kéo dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết.
- Nguy cơ xảy ra phản ứng nhạy cảm với ánh sáng biểu hiện bằng bỏng nắng khi tiếp xúc với
ánh nắng mặt trời.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không dùng các kháng sinh nhóm tetracyclin cho phụ nữ mang thai, việc dùng tetracyclin trong và gần thai kỳ sẽ gây tác hại đến răng và xương thai nhi, gan của người mang thai, gây dị tật bẩm sinh và các tác hại khác.
- Phụ nữ cho con bú: Tetracyclin phân bố trong sữa mẹ. Mặc dù tetracyclin có thể tạo với calci trong sữa mẹ những phức hợp không hấp thu được, nhưng vẫn không nên dùng tetracyclin trong thời kỳ cho con bú vì khả năng gây biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, ức chế phát triển xương, phản ứng nhạy cảm ánh sáng và nấm Candida ở miệng và âm đạo trẻ nhỏ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Tetracyclin làm giảm hoạt lực của penicilin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn và có thể cả bệnh tinh hồng nhiệt.
- Tác dụng của tetracyclin giảm nếu dùng chung với các thuốc chống acid chứa nhôm, bismut, calci hay magnesi.
- Phối hợp với các thuốc lợi tiểu gây tăng urê huyết.
- Phối hợp với các chế phẩm chứa sắt làm giảm hay mất hẳn hiệu lực điều trị của cả hai thuốc này. Nếu bắt buộc dùng cả hai loại thuốc này nên uống cách xa nhau càng lâu càng tốt.
- Hấp thu các tetracyclin giảm đáng kể (đến 70-80%) nếu dùng cùng sữa và các sản phẩm từ sữa, dẫn đến giảm hay mất hẳn khả năng điều trị.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược Phẩm trung ương Vidipha
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần Dược Phẩm trung ương Vidipha (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hỏi & Đáp (0)
- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh